Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 30)

  • 13096 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các b ba sau đây, b ba nào là b ba kết thúc?

Xem đáp án

Đáp án A

Kết thúc/mạch gốc của gen

Bộ ba kết thúc/ mARN

Không có đối mã kết thúc, vì mã kết thúc trên mARN không mã hóa acid amin.

3’ATT5’

3’ATX5’

3’AX5’

5’UAA3’  3’AAU5’

5’UAG3’  3’GAU5’

5’UAG3’  3’AGU5’

 

 


Câu 2:

Loi đt biến nào sau đây làm tăng các loi alen v mt gen nào đó trong vn gen ca qun th?

Xem đáp án

Đáp án A

A → đúng. Đột biến điểm  đột biến gen => phát sinh alen mới

B → sai. Đột biến dị đa bội => không làm phát sinh (hình thành) alen mới mà nó chỉ tổ hợp thông tin di truyền của cả 2 loài lại.

C → sai. Đột biến tự đa bội => không làm phát sinh alen mới mà chỉ tăng gấp bội số lượng gen lên mà thôi.

D → sai. Đột biến lệch bội => không phát sinh alen mới mà chỉ tăng hoặc giảm số lượng gen.


Câu 3:

Sn phẩm ca gen là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sản phẩm của gen là phân tử ARN hay chuỗi polipeptit


Câu 4:

Mt phân t ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có mt phân t acridin chèn vào mch khuôn thì s phát sinh đt biến dng

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu xử lý ADN bằng Acridin thì có thể làm mấy hay thêm 1 cặp nucleotit

+ Nếu Acridin xen vào mạch khuôn → gây ra đột biến thêm 1 cặp nucleotit.

+ Nếu Acridin xen vào mạch mới → gây ra đột biến mất 1 cặp nucleotit.


Câu 5:

Loài c Spartina có b nhim sc th 2n = 120 đưc xác đnh gm b nhim sc th ca loài c gc châu Âu 2n = 50 và b nhim sc th ca loài c gc châu Mĩ 2n = 170. Loài c Spartina đưc hình thành bng:

Xem đáp án

Đáp án A

Sự hình thành loải cỏ chăn nuôi Spartina như sau:

P: cỏ gốc Âu (2n = 50) × có gốc Mỹ (2n = 70)

G:         nA = 25                    nM = 35

F1: 2nAM = 60 (bất thụ)

↓ đa bội hóa

F2: 4n = 2nA + 2n = 120 (hữu thụ và cỏ chăn nuôi hiện nay)

Như vậy cỏ Spartina này được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa


Câu 6:

Hình thành loài mi

Xem đáp án

Đáp án A

A. → đúng. Bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh, gặp phổ biến ở thực vật. (Ít gặp ở động vật).

B. → sai. Khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. (Hình thành khác khu vực địa lý diễn ra rất chậm chạp).

C. → sai. Ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa. (Con đường này chủ yếu ở thực vật).

D. → sai. Bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. (Con đường này diễn ra nhanh nhất).


Câu 7:

Th song nh bi

Xem đáp án

Đáp án A                      

A. → đúng. Có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ (trong tế bào có 2nloài thứ 1 và 2nloài thứ 2).

B. → sai. Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào thể lưỡng bội.

C. → sai. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.

D. → sai. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.


Câu 8:

Mt qun th ngu phi, thế h xut phát có thành phn kiu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong qun th này, các cá th có kiu gen d hp có sc sng và kh năng sinh sn cao hơn hn so vi các cá th có kiu gen đng hp thì

Xem đáp án

Đáp án C

P = 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1.

=> có tần số alen B/b = 0,6/0,4.

Nhưng nếu các cá thể BB, bb có sức sống kém thì càng về sau tỉ lệ Bb tăng lên. Khi tỉ lệ dị hợp càng lớn thì (gần 100%) =>B = b.

Kết luận

A. → sai. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể => Nếu vậy thì dị hợp cũng không có khả năng sống.

B. → sai. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi => Nếu vậy thì khả năng sống các kiểu gen như nhau.

C. → đúng. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

D. → sai. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể => Nếu vậy thì chỉ khả năng sống của hình lặn kém thôi.


Câu 9:

Hin tưng nào sau đây không phi là nhp sinh hc?

Xem đáp án

Đáp án B                                            

-       Môi trường sống của sinh vật trên Trái Đất thường thay đổi có tính chu kì, chủ yếu là chu kì mùa và chu kì ngày, đêm.

Nhịp sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng với những thay đổi có tính chu kì của các nhân tố sinh thái.

A → đúng. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn =>nhịp sinh học theo ngày, đêm.

B → sai. Cây mọ trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía nguồn sáng => đây là hiện tượng hướng sáng chứ không phải nhịp sinh học.

C, D → đúng về nhịp sinh học theo mùa.


Câu 10:

S biến đng sng cá th ca qun th cá cơm vùng bin Pêru liên quan đến hot đng ca hin tưng El – Nino là kiu biến đng

Xem đáp án

Đáp án B

Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino; cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. Đây là kiểu biến động số lượng theo chu kì nhiều năm.


Câu 11:

Trong mt chui thc ăn ca h sinh thái trên cn, nhóm sinh vt nào sau đây có tng sinh khi ln nht?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thì sinh vật sản xuất (SVSX) có tổng sinh khối lớn nhất. (SVSX nằm ở bậc dinh dưỡng cấp 1 (tự tổng hợp được chất hữu cơ từ chất vô cơ) có tổng sinh khối lớn nhất, nhờ đó mới cung cấp năng lượng cho bậc dinh dưỡng phía sau, …và qua mỗi bậc dinh dưỡng tổng năng lượng mất đi khoảng 90%)


Câu 12:

Trong h sinh thái, tt c các dng năng lưng sau khi đi qua chui thc ăn đu đưc

Xem đáp án

Đáp án B

Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được giải phóng ra môi trường dưới dạng nhiệt mà không bao giờ trở lại ban đầu (ban đầu là quang năng của ánh sáng mặt trời).

A. → sai. Tái sử dụng cho các hoạt động của sinh vật.

B. → đúng. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.

C. → sai. Trở lại môi trường ở dạng ban đầu.

D. → sai. Tích tụ ở sinh vật phân giải.


Câu 13:

Phát biu nào sau đây không đúng khi nói v tháp sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án B

Các loại tháp sinh thái

-         Tháp số lượng: dựa trên tổng số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng trên cùng 1 đơn vị diện tích (có nhiều dạng).

-         Tháp sinh khối: dựa trên tổng khối lượng của tất cả các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng trên cùng 1 đơn vị diện tích hay thể tích (có nhiều dạng).

-         Tháp năng lượng: dựa trên tổng năng lượng được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trên cùng 1 đơn vị diện tích hay thể tích trong 1 đơn vị thời gian (đây là tháp chuẩn nhất, luôn có một dạng đáy lớn đỉnh bé).

Như vậy: B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.


Câu 14:

Khi nói v chu trình cacbon, phát biu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

A. → đúng. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục vòng tuần hoàn kín. Vì một phần C tách ra khỏi chu trình lắng đọng và tạo lớp trầm tích.

B. → đúng. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

C. → sai. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. (CO2 được trả lại môi trường do hô hấp; đốt cháy, hoạt động của của con người….).

D. → đúng. Vì thực vật lấy CO2, H2O để tổng hợp ra chất hữu cơ đầu tiên nhờ thực vật có sắc tố quang hợp.


Câu 15:

Nghiên cu mt qun th đng vt cho thy thi đim ban đu có 11000 cá th. Qun th này có t l sinh là 12%/năm, t l t vong là 8%/năm và t l xut cư là 2%/năm. Sau mt năm, sng cá th trong qun th đó đưc d đoán là

Xem đáp án

Đáp án D

Kích thước quần thể tại thời điểm t: Nt=No+B-D+I-E. Với No=11000 (ban đầu)

B = 12% một năm, D = 8% một năm, I = 0; E = 2%

Sau 1 năm Nt=No+B-D+I-E=No+No.12%-No.8%+0-No.2%=11220


Câu 16:

Quá trình đóng, m ca khí khng, nguyên nhân chính nào làm khí khng m ch đng?

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên nhân chính làm khí khổng mở chủ động là: ánh sáng tác động vào lá. Đó chính là phản ứng mở quang chủ động.


Câu 17:

Khi nói đến nitơ đi vi cây trng, phát biu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Cây không có khả năng hấp thụ nito hữu cơ trong xác sinh vật. Mà cây chỉ hấp thụ nito đó sau khi đã được các vi sinh vật trong đất khoáng hóa tạo ra NH4+ và NO3-.


Câu 18:

Quá trình quang hp đã thi ra môi trưng sng nhng cht nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quang hợp, nhờ có diệp lục đã hấp thụ ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2 theo phương trình tổng quát

6CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O


Câu 19:

Phát biu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Đối với mô đang sinh trưởng, mất nước một ít trong thời gian ngắn làm tăng cường độ hô hấp, nếu mất nước trong một thời gian dài thì cường độ hô hấp sẽ giảm. 


Câu 20:

Quá trình thoát hơi nưc qua mt lá, ngưi ta thy b mt dưi lá thoát mnh hơn mt trên. Gii thích nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Thoát hơi nước qua mặt dưới lá mạnh hơn mặt trên lá là do: khí khổng chủ yếu phân bố ở mặt dưới lá, mà sự thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng.


Câu 21:

Mt vi khun b đt biến gen nên có kh năng tng hp đưc enzim phân gii lactozo ngay c khi có hoc không có lactozo trong môi trưng. Nguyên nhân nào sau đây dn đến hin tưng trên?

1. Đt biến đã xy ra vùng vn hành làm cho protein c chế không bám đưc.

2. Đt biến đã xy ra vùng khi đng làm cho enzim ARN polimeraza không bám vào đưc

3. Đt biến đã xy ra gen điu hòa làm cho protein c chế mt chc năng.

4. Đt biến đã xy ra nhóm gen cu trúc.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thuyết: Do gen đột biến nên có khả năng tổng hợp được enzim phân giải lactozo (sản phẩm) ngay cả khi có hay không có lactozo trong môi trường => Do gen đột biến mà làm Operon luôn hoạt động trong mọi môi trường. Gen đột biến có thể:

1. → đúng. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không tác động vào được.

2. → sai. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim ARN polimeraza không bám vào được. → vậy operon không hoạt động được.

3. → đúng. Đột biến đa xảy ra ở gen điều hòa làm cho protein ức chế mất chức năng.

→ làm cho chức năng ức chế không còn nữa.

4. → sai. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc. → chỉ có thể liên quan đến sản phẩm.


Câu 23:

Điu khng đnh nào dưi đây v hot đng ca operon Lac là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A. → sai. Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. (phân tử đường này sẽ liên kết với protein ức chế mới đúng)

B. → sai. Khi môi trường không có lactozo thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành. (không thể liên kết vùng khởi động mới đúng).

C. → đúng.

D. → sai. Khi môi trường không có lactozo thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động. (phân tử protein ức chế không liên kết với enzim ARN polimeraza hay với vùng khởi động mà chỉ liên kết vời vùng vận hành O để kìm hãm hoạt động operon)


Câu 26:

Cho các phép lai gia các cây t bi sau đây:

(1) AAaaBBbb × AAAABBBb.                   (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb.

(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb.             (4) AAAaBbbb × AAAABBBb.

(5) AAAaBBbb ×Aaaabbbb.                       (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.

Biết rng các cây t bi gim phân ch cho các loi giao tng bi có kh năng th tinh bình thưng. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, nhng phép lai cho đi con có kiu gen phân ly theo t l 8 : 4 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) AAaaBBbb × AAAABBBb

(AAaa × AAAA)(BBbb×BBBb)G: [(1AA:4Aa:1aa)(1AA)][(1BB:4Bb:1bb)(1BB:1Bb)]  

F1 có kiểu gen = [1:4:1][1:5:5:1]= 20:20:5:5:5:5:4:4:1:1:1:1 

=>sai (giả thuyết cho kết quả khác)

(2) AaaaBBBB × AaaaBBbb

(Aaaa × Aaaa)(BBBB×BBbb)G: [(1Aa:1aa)(1Aa:1aa))][(1BB)(1BB:4Bb:1bb)]  

F1 có kiểu gen = (1:2:1)(1:4:1)= 8:4:4:2:2:1:1:1:1=> đúng

(3) AaaaBBbb ×  AAAaBbbb (giải như trên)

→ F1 có kiểu gen 8:4:4:2:2:1:1:1:1 => sai.

(4) AAAaBbbb × AAAABBBb

→ F1 có kiểu gen  8:4:4:2:2:1:1:1:1 =>sai.

(5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (giải như trên)

(AAAa × Aaaa)(BBbb×bbbb)G: [(1Aa:1aa)(1Aa:1aa))][(1BB:4Bb:1bb)(1bb)] 

→ F1 có kiểu gen =(1:2:1)(1:4:1)= 8:4:4:2:2:1:1:1:1=> đúng  

(6) AAaaBBbb ×AAaabbbb

→ F1 có kiểu gen  8:4:4:2:2:1:1:1:1 =>sai.


Câu 27:

mt loài thc vt, alen A quy đnh hoa đ tri hoàn toàn so vi alen a quy đnh hoa vàng. Cho cây (P) có kiu gen Aa t th phn thu đưc F1; tiếp tc cho các cây F1 t th phn thu đưc F2. Biết rng không có đt biến xy ra. Tính theo lý thuyết, cây có kiu hình hoa đ F2 chiếm t l:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết: A quy định hoa đỏ >> a quy định hoa vàng

P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1)

100%Aax=0, y=1, x=0 

Tự phối n = 2 thế hệ: F2

x+y21-12nAA+y2nAa+z+y21-12naa=1 

Vậy TL đỏ (A-)= 1-aa= 1- z+y21-12n= 5/8= 62,5%


Câu 28:

Biết rng cây t bi gim phân ch cho giao tng bi có kh năng th tinh. Theo lí thuyết, phép lai gia hai cây t bi AAAa × Aaaa cho đi con có kiu gen aaaa chiếm t l.

Xem đáp án

Đáp án C

P:      AAAa × Aaaa

G: (1Aa : 1aa)(1Aa : 1aa)

F1: 1AAaa : 2AAaa : 1aaaa → aaaa = 0

(hay chỉ cần viết giao tử rồi tính tỉ lệ kiểu gen: aaaa = 0.1/2 = 0)


Câu 29:

Trong trưng hp gen tri có li, phép lai có th to ra F1 có ưu thế lai cao nht là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo lý thuyết siêu trội, con lai ở trạng thái dị hợp càng nhiều gen càng tạo ra hiệu quả bổ trợ cao nhất → Ưu thế lai tốt nhất. Vậy phép nào sinh ra con dị hợp nhiều gen nhất là có ưu thế lai cao nhất.

A. AABbdd × AAbbdd F1AABbdd 

B. aabbdd × AAbbDD F1AabbDd 

C. aabbDD × AABBdd F1AaBbDd =>dị hợp cả 3 gen => ưu thế lai tốt nhất.

D. aaBBdd × aabbDD F1aaBbDd 


Câu 30:

mt loài thc vt, gen A quy đnh thân cao tri hoàn toàn so vi alen a quy đnh thân thp; gen B quy đnh qu màu đ tri hoàn toàn so vi alen b quy đnh qu màu trng; hai cp gen này nm trên hai cp nhim sc th khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đi con có kiu hình thân thp, qu màu trng chiếm t l 1/16?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thuyết:   A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                             B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu trắng;

Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc.

Tỷ lệ kiểu hình thấp, trắng (aabb) ở đời con của từng phép lai:

A. aabb = 1/2.0 = 0                                      B. aabb = 1/4.0 = 0

C. aabb = 1/4.1/2 = 1/8                       D. aabb = 1/4.1/4 = 1/16 => đúng


Câu 31:

mt loài thc vt, alen A quy đnh thân cao tri hoàn toàn so vi alen a quy đnh thân thp; alen B quy đnh qu chín sm tri hoàn toàn so vi alen b quy đnh qu chín mun. Hai cp gen này cùng nm trên mt cp nhim sc th thưng. Cho cây thân cao, chín sm (cây Q) lai vi cây thân thp, chín mun, thu đưc F1 gm 160 cây thân cao, chín sm, 160 cây thân thp, chín mun, 40 cây thân cao, chín mun, 40 cây thân thp, chín sm. Kiu gen ca cây Q và tn s hoán v gen là:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thuyết:   A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                             B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn;

P: A-B- (Q) × aabb → F1: 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-

→ P: (Aa, Bb) (Q) × (aa, bb) → F1: 0,4aabb = 0,4.1

Với Q (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 → GQ:  

=> Q:  ABab và f = 20% 


Câu 32:

rui gim, alen A quy đnh thân xám tri hoàn toàn so vi alen a quy đnh thân đen; alen B quy đnh cánh dài tri hoàn toàn so vi alen b quy đnh cánh ct; alen D quy đnh mt đ tri hoàn toàn so vi alen d quy đnh mt trng. Thc hin phép lai P: ABabXDXd× ABabXDY thu đưc F1. Trong tng s rui F­1, rui thân xám, cánh dài, mt đ chiếm t l 52,5%. Theo lý thuyết, trong tng s rui F­1, rui đc thân xám, cánh ct, mt đ chiếm t l:

Xem đáp án

Đáp án A

          A quy định thân xám >> a quy định thân đen;

          B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt;

          D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng (ở ruồi giấm chỉ con cái mới hoán vị)

P: (ABab× ABab)(XDXd×XDY) 

→ F1: kiểu hình = (x : y : y : z)(3 : 1)

F1: A-B-D- = 0,525 → A-B- = 0,525/0,75 = 0,7

→ aabb = 0,7 – 0,5 = 0.2 = 0,5 x 0,4 → f = 20% (vì ♀ cho giao tử ab = 40%)

→ 1 giao tử hoán vị = 10% => f = 20%

Vậy ♂ A-bbXDY = (0,25 – aabb)(1/4) = (0,25 – 0,2).1/4 = 1,25%.


Câu 33:

Quá trình gim phân bình thưng ca mt cây lưng bi (cây B), xy ra trao đi chéo ti mt đim duy nht trên cp nhim sc th s 2 đã to ra ti đa 128 loi giao t. Quan sát quá trình phân bào ca mt tế bào (tế bào M) ca mt cây (cây A) cùng loài vi cây B, ngưi ta phát hin trong tế bào M có 14 nhim sc th đơn chia thành 2 nhóm đu nhau, mi nhóm đang phân li v mt cc ca tế bào. Cho biết không phát sinh đt biến mi và quá trình phân bào ca tế bào M din ra bình thưng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu d đoán sau đây đúng?

(1) Cây N có b nhim sc th 2n = 4.

(2) Tế bào M có th đang kì sau ca quá trình gim phân II.

(3) Khi quá trình phân bào ca tế bào M kết thúc, to ra tế bào con có b nhim sc th lch bi (2n + 1).

(4) Cây A có th là th ba.

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử => 41.2n-1 = 128 → 2n = 12

- Cây A và B cùng loài → thấy tế bào M (thuộc cây A) có 14 NST đơn chia 2 nhóm → mỗi nhóm có 7 NST đơn.

+ Nếu nguyên nhân mà tb bình thường thì k. sau có 2n.2 = 24 đơn.

+ Nếu tế bào đột biến 2n + 1 → thì kỳ sau NP là (2n +1).2 = 26 NST đơn.

+ Nếu giảm phân 1 thì NST kép.

+ Vậy chỉ có giảm phân 2 mà lại thấy 14 đơn → tế bào này tạo ra cuối giảm phân 1 là nk = 7 kép.

Vậy thì tế bào trước khi giảm phân thuộc tb đột biến 2n + 1 = 13 hay 2n + 2 = 14,…

Kết luận

(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 → sai. Đúng phải là 2n = 12.

(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II → đúng (đã giải thích ở trên).

(3) Quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1) → Sai. Vì tế bào đó giảm phân nên có thể cho giao tử: n + 1 = 7,…

(4) → sai. Cây A có thể là thể ba → đã giải thích ở trên.


Câu 34:

Gi s mt ging ngô alen quy đnh ht vàng tri hoàn toàn so vi alen quy đnh ht trng. Mt trung tâm ging đã to ra ging ngô ht vàng. Đ kim tra đ thun chng ca ging này, ngưi ta ngu nhiên 2000 ht đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phn vi các cây ht trng, thu đưc đi con có 3% cây ht trng. Theo lý thuyết, d đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A-vàng > a-trắng

P:   2000 cây (P) × trắng (aa) → F1: trắng (aa) = 3%

→ G:   0,97A : 0,03            1a

F1: (aa)= 0,03×1 

Gọi P = xAA : yAa : zaa (x + y + z = 1) nhưng vì để kiểm tra độ thuần của P  P không thể có lặn (aa)

P = xAA : yAa (x + y = 1)

→ a=y2=0,03y=0,06, x=0,94 

PA- = 94%AA : 6%Aa

Vậy:

A → đúng. Vì nếu cho 2000 cây P giao phấn → trắng (aa)/F1 = 0,032 = 0,09%  đúng

B → sai. Vì PA- = 94%AA : 6%Aa gồm 2000 hạt thì số hạt có kiểu gen dị hợp (Aa) = 2000.6% = 120 hạt.

C → sai. Vì PA- = 94%AA : 6%Aa tự thụ

+ 0,94 (AAAA) → F1: 0,94 (A-)

+ 0,06 (AaAa) → F1: 0,06 (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)

Vậy đời con số cây hạt vàng (A-) = 1 – 0,06.1/4  97%.

D → sai.

Vì PA- : (94%AA : 6%Aa)(94%AA : 6%Aa)

G:      0,97 : 0,03a           0,97A : 0,03a

F1: số A- có kiểu gen đồng hợp = 0,97.0,97  97%


Câu 35:

Cho biết mi gen quy đnh mt tính trng, các alen tri là tri hoàn toàn, quá trình gim phân không xy ra đt biến nhưng xy ra hoán v gen hai gii vi tn s như nhau. Tiến hành phép lai P: ABabXDXd × ABabXDY trong tng s cá th thu đưc 1, s cá th có kiu hình tri v ba tính trng trên chiếm t l 49,5%. Theo lý thuyết, s cá th F1 có kiu hình tri v mt trong ba tính trng trên chiếm t l:

Xem đáp án

Đáp án B

P: ABabXDXd × ABabXDY

+ 2 gen A, B trên cùng 1 NST, trong trường hợp hoán vị và liên kết cho khác nhau, nên phải tìm kiểu hình A-B-. Phép lai P → F1 thỏa quy tắc x : y : y : z

+ Phép lai P.XDXd × XDY → F1: 3/4D- : 1/4dd

→ F1: A-B-D- = 0,495  A-B- = 0,495/0,75 = 0,66 = x

=> aabb = 0,66 – 0,5 = 0,16

=> A-bb = aaB = 0,25 – 0,16 = 0,09 = y

Vậy: F1=T1L2L3+L1T2L3+L1L2T3=y.1/4+y.1/4+z.3/4= 16,5% 


Câu 36:

Trên mt nhim sc th, xét 4 gen A, B, C và D trên cùng mt phía ca tâm đng. Khong cách tương đi gia các gen là: AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, CD = 20cM, AC = 18cM. Trt t đúng ca các gen trên nhim sc th đó là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết: 4 gen cùng trên 1 NST

+       d(AB) = 1,5cM; d(BC) = 16,5cM; d(AC) = 18cM

→ AC = AB + BC =>  Vị trí gen B giữa A và C →A   B       C

+       d(BD) = 5cM; d(BC) = 16,5cM; d(CD) = 20cM

→ CD = BC + BD => Vị trí gen B giữa C và D → D    B         C

          Mà CD dài nhất => trật tự là D       A     B              C

         Vậy trật tự 4 gen trên NST: DABC hay CBAD


Câu 37:

Mt cá th có kiu gen ABabDEDE, biết khong cách gia gen A và gen B là 40cM. Các tế bào sinh tinh ca cá th trên gim phân bình thưng hình thành giao t, theo lý thuyết, trong tng s các loi giao t đưc to ra, loi giao t abDE chiếm t l:

Xem đáp án

Đáp án D

Giả thuyết cho: d(AB) = 40cM → fAB = 40%

P: ABabDEDE, fAB=40% → giao tử: abDE = (1 – f)/2. 1 → D đúng

Chú ý: Dù là phép lai hay viết giao tử thì cứ các gen thuộc các cặp NST khác nhau ta hãy xét riêng lẻ rồi xác định tỷ lệ riêng lẻ theo yêu cầu, sau đó mới nhân các tỷ lệ riêng đó thành kết quả chung theo yêu cầu.


Câu 38:

Bnh Phêninkêtô niu có th điu tr bng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

A. → sai. Không thể tác động thay đổi kiểu hình được. → Nếu được phát hiện từ đầu có thể ăn kiêng thì giảm khả năng gây độc của acid amin phêninalanin.

B. → sai. Thay đổi kiểu gen → không thể thay đổi kiểu gen của cơ thể.

C. → sai. Chiếu phóng xạ → không thể chiếu phóng xạ thay đổi kiểu gen của cơ thể.

D. → đúng. Tác động vào kiểu hình → Nếu được phát hiện từ đầu có thể ăn kiêng thì giảm khả năng gây độc của acid amin phêninalanin


Câu 39:

ngưi, mt gen trên nhim sc th thưng có hai alen: alen A quy đnh thun tay phi tri hoàn toàn so vi alen a quy đnh thun tay trái. Mt qun th ngưi đang trng thái cân bng di truyn có 64% s ngưi thun tay phi. Mt ngưi ph n thun tay trái kết hôn vi mt ngưi đàn ông thun tay phi thuc qun th này. Xác sut đ ngưi con đu lòng ca cp v chng này thun tay phi là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết: A quy định thuận tay phải >> a quy định thuận tay trái

P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z =1)

Gọi p, q là tần số alen A, a PCBDT=p2AA+2pqAa+q2aa=1 

Giả thiết cho (A-) = 64% → thuận trái (aa) = q2 = 0,36 → q = 0,6 → p = 0,4

P: vợ (aa) × chồng A-(aa) × 0,160,16+0,48AA:0,480,16+0,48Aa 

 P vợ (aa) × chồng A-(14AA:34Aa)

G       1a                         5/8A : 3/8a

→ F1: 5/8Aa : 3/8aa

Xác suất sinh một con thuận phải (A-) cần tìm = 5/8 = 62,5%.


Câu 40:

Biết rng máu khó đông do mt đt biến gen ln trên NST gii tính X không có trên Y. B bình thưng, m b bnh máu khó đông, thì:

Xem đáp án

Đáp án B

P: ♂ XMY × ♀ XmXm → F1: 1XMXm : 1XmY

A. → sai. Con trai và con gái đều có thể bị bệnh → con gái không bị.

B. → đúng. Tất cả con trai bị bệnh.

C. → sai. Tất cả con đều bình thường → con gái BT còn con trai bệnh.

D. → sai. Tất cả con gái bị bệnhcon gái không bị.


Bắt đầu thi ngay