Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 12)
-
13111 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
Đáp án C
Đối với các loài thực vật ở cạn,
nước được hấp thụ chủ yếu qua
lông hút của rễ
Câu 2:
Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là
Đáp án B
Nhân tố bên trong ảnh hưởng tới sinh trưởng
và phát triển ở động vật là hormone
Câu 3:
Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Đáp án B
Bộ ba kết thúc là
5’UAA3’; 5’UAG3’;5’UGA3’
Câu 4:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?
Đáp án C
Nồng độ khí nitơ không ảnh
hưởng trực tiếp tới hô hấp
Câu 5:
Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Vì cơ thể voi to hơn chuột
B sai, ở ĐV có xương sống có 2 loại hệ
tuần hoàn là HTH đơn và HTH kép
C sai, máu gồm có các tế bào máu
(hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu)
và huyết tương
D sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi
Câu 6:
Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa: 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là
Đáp án B
Tần số alen qa = 0,1/2 + 0,1 = 0,15
Câu 7:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Đáp án D
Cơ quan tương tự là những cơ quan có
nguồn gốc khác nhau nhưng cùng
thực hiện 1 chức năng. Mang cá và
mang tôm là cơ quan tương tự
Các ví dụ khác là cơ quan tương đồng
Câu 8:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái →Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất?
Đáp án D
Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất
Câu 9:
Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?
Đáp án A
xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần
kinh với tế bào cơ, tuyến, thần kinh
Câu 10:
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
Đáp án A
Trong hệ sinh thái, năng lượng được
truyền một chiều từ sinh vật sản xuất
qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
Câu 11:
Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
Đáp án C
Trùng biến hình tiêu hoá nội bào,
chưa có cơ quan tiêu hoá,
chỉ có bào quan tiêu hoá
Câu 12:
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
Đáp án D
Trong khí quyển nguyên thủy của
vỏ Trái Đất không có khí oxi
Câu 13:
Xét một lưới thức ăn như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
Đáp án D
I đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 7
mắt xích: A→D→C→G→E→I→M
II sai, quan hệ giữa loài C và loài E
là sinh vật này ăn sinh vật khác
III đúng.
Vì loài A là sinh vật sản xuất
IV sai, nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài
D có cơ hội tăng số lượng vì loài
D là thức ăn của loài C
Vậy có 2 kết luận đúng
Câu 14:
Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là
Đáp án A
Sự không phân ly ở 1 cặp NST
tạo giao tử n – 1 và giao tử n +1;
khi kết hợp với giao tử bình thường
tạo hợp tử 2n +1; 2n-1
Nhưng sự rối loạn chỉ xảy ra ở 1 số
tế bào nên vẫn tạo được giao tử n;
kết hợp với giao tử n tạo cơ thể 2n
Câu 15:
Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, nuôi cấy mô tạo
các cây con có kiểu gen giống hệt cây
ban đầu, ít tạo biến dị di truyền
(trừ bị đột biến)
Câu 16:
Khi nói về kích thước quần thể phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Có thể còn nhiều nhân tố khác ảnh
hưởng tới kích thước của quần thể
Câu 17:
Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án C
Hạt đang nảy mầm hô hấp rất mạnh nên
bình chứa hạt sống, nồng độ oxi giảm,
CO2 tăng, làm cho nến tắt
Câu 18:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: I,II,III
IV sai, đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gen trên NST
Câu 19:
Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B sai, di nhập gen làm thay đổi tần số
alen, thành phần kiểu gen của quần thể
C sai, D sai, di nhập gen có thể mang tới
bất kỳ alen nào
Câu 20:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
Đáp án D
Phép lai aaBB × AABb luôn cho đời
con có kiểu hình trội
Câu 21:
Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Đáp án D
Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng hàm
lượng ADN trong nhân tế bào
Câu 22:
Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P). thu dược F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây dùng?
Đáp án A
Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau,
kiểu hình đời con luôn giống mẹ
→ gen quy định tính trạng nằm ngoài nhân
Câu 23:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa
II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5 đến 3 của mARN.
Đáp án D
I sai, tính thoái hoá của mã di truyền:
nhiều bộ ba cùng mã hoá 1 axit amin
II sai, tính phổ biến: tất cả các loài sinh
vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di
truyền (trừ 1 vài ngoại lệ)
III đúng
IV đúng
Câu 24:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đàm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Đáp án D
I sai, cạnh tranh xảy ra khi mật độ cao,
nguồn sống không đủ
II đúng
III đúng
IV sai, cạnh tranh cùng loài làm giảm
số lượng cá thể tới mức phù hợp với khả
năng cung cấp của môi trường sống
Câu 25:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB/ab giảm phân
+ Không có TĐC: Tạo 2 loại giao tử:
AB=ab=0,5
+ Có TĐC: AB=ab=Ab=aB =0,25
Câu 26:
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo thuyết, loại X là
Đáp án C
nucleotit
%X=32% → X= 768
Câu 27:
Khi nói về nhân tố tiến hoá có bao nhiêu đặc điểm sau đây là dặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tụ nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
II. có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
Đáp án D
Các đặc điểm chung của nhân tố chọn lọc
tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên là: I, II
III: các yếu tố ngẫu nhiên
IV: chọn lọc tự nhiên
Câu 28:
Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, diễn thế nguyên sinh
hình thành quần xã cực đỉnh nên không
có sự phá hại môi trường
Câu 29:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần
→ gen Y, A cũng như vậy.
Câu 30:
ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa:
Đáp án B
TH1: Cây đồng hợp trội:
AABBDD × aabbdd
→ 100% cây hoa tím
TH2: dị hợp 1 cặp gen
(AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd
→ 1 tím: 1 trắng
TH3: dị hợp 2 cặp gen:
(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd
→1 tím: 3 trắng
TH4: dị hợp 3 cặp gen:
AaBbDd ×aabbdd
→1 tím: 7 trắng
Câu 31:
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ II. Tỷ lệ
III. Tỷ lệ IV. Tỷ lệ
Đáp án A
Tổng số nucleotit của gen là:
%A=20%N → A = T=480; G=X=720
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540
Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180
Xét các phát biểu :
I. đúng, Tỷ lệ
II. sai, Tỷ lệ
III. Sai, Tỷ lệ
IV. đúng Tỷ lệ
Câu 32:
Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:♀ ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59
Đáp án B
Kiểu hình lặn về 3 tính trạng
aabb =0,09 →A-B-=0,59;A-bb=aaB-= 0,16; D-=0,75; dd=0,25
I đúng
II đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30; kiểu hình 4×2=8
III sai, F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 0,09×0,75 +2×0,16×0,25 =14,75
IV đúng, tỷ lệ cá thể A-B-D=059×0,75=44,25%
Tỷ lệ → Tỷ lệ cần tính là 3/59
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là Al; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen Al chiếm tỉ lệ 1/36.
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
Đáp án A
P: Hoa đỏ: A1A1;A1A2; A1A3
→ F1 → tứ bội hoá
Lấy 1 cây tứ bội hoa đỏ ở F1 cho tự thụ
phấn thu được 1/36 hoa vàng
→ cây hoa đỏ này có kiểu gen A1A1A2A2
Cây A1A1A2A2 tạo giao tử
Xét các phát biểu:
I sai, Loại gen chỉ có 1 alen A1 là:
A1A2A2A2 chiếm tỷ lệ 4/36=1/9
II sai, không có kiểu hình hoa trắng
III đúng
IV sai, nếu lấy 1 cây hoa vàng thì chắc
chắn cây đó không mang alen A3
Câu 34:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh×AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là
Đáp án D
Đời con luôn mang tính trạng trội H-
nên bài toán trở thành tính tỷ lệ số
cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng
trội 2 tính trạng lặn
TH1: trội về tính trạng E-:
TH2: lặn về tính trạng ee:
Vậy tỷ lệ cần tính là 9/32
Câu 35:
Ở l loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu đuợc F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.
Đáp án D
Thân thấp chín muộn:
AB=ab=0,18; Ab=aB =0,32
I đúng, AB/AB= ab/ab
II đúng, thân thấp chín sớm:
aB/aB = 0,322 = 10,24%
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen:
2×0,182 + 2×0,322 = 26,96%
IV đúng, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp
gen chiếm: 4×0,18×0,32 =23,04%
Câu 36:
Ở một loài thực vật khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao F1 tự thụ thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Trong số những cây thân cao ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/9
II. Trong số những cây thân thấp ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 3/7
III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/2
IV. Ở F2 cây thân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ lớn nhất
Đáp án D
F2 phân ly kiểu hình 9:7
→ tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
Quy ước gen: A-B-: thân cao;
aabb/A-bb/aaB-: thân thấp
F1: AaBb × AaBb
→ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I đúng; cây thân cao thuần chủng
= 1/16;
cây thân cao= 9/16 → tỷ lệ là 1/9
II đúng, cây thân thấp thuần chủng
chiếm 3/16;
thân thấp chiếm 7/16 → tỷ lệ là 3/7
III đúng, các cây thân cao không thuần
chủng chiếm 8/16 = 1/2
IV sai, cây thân cao không thuần chủng
chiếm tỷ lệ lớn nhất
Câu 37:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau
Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3
IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G
Đáp án B
Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh ra
con bị bệnh → Hai bệnh này do gen lặn.
Bệnh H do gen lặn nằm trên NST thường
(vì bố 2 bình thường mà sinh con
gái bị bênh)
Bệnh G do gen lặn nằm trên NST thường
(vì bố 4 bình thường mà sinh con
gái bị bênh)
Quy ước gen: H – không bị bênh H;
h– bị bệnh h ; G- không bị bệnh G;
g- bị bệnh G
Tất cả những người bình thường có bố,
mẹ, con bị bệnh H, G có kiểu gen dị
hợp về bệnh đó.
Những người bị bệnh có kiểu gen đồng
hợp lặn.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
HhGg |
HhGg |
Hhgg |
hhGg |
H-G- |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
H-G- |
hhG- |
H-gg |
HhGg |
hhgg |
II Đúng
I đúng
III sai, Cặp vợ chồng 8 – 9:
(1HH:2Hh)gg × HhGg
↔ (2H:1h)g × (1H:1h)(1G:1g)
→ XS họ sinh con không bị bệnh là:
IV Sai, xs bị bệnh H là 1/6;
XS bị bênh G là 1/2
Câu 38:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%
III. giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20
IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng
Đáp án B
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân
bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tỷ lệ aa = 9/25 → a=3/5; A=3/5
Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa
Tần số alen a:
Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai
III sai, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ,
tỷ lệ hoa đỏ
IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là
Câu 39:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%
III. giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20
IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng
Đáp án B
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân
bằng di truyền có cấu trúc:
p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tỷ lệ aa = 9/25
→ a=3/5; A=3/5
Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P:
xAA:yAa:0,4aa
Tần số alen a:
Cấu trúc di truyền ở P:
0,2AA:0,4Aa:0,4aa
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai
III sai, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ,
tỷ lệ hoa đỏ
IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương
với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là
Câu 40:
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính
II. Trong số con cánh trắng ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 5/7
III. Trong số con cánh đen ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 1/3
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8
Đáp án D
Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen
→ tính trạng tương tác theo kiểu tương
tác bổ sung:
A-B-: cánh đen;
A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng
Trong đó 1 trong 2 gen quy định màu
cánh nằm trên NST giới tính X
P: AAXBXB × aaXbY
→AaXBXb : AaXBY
AaXBY × aaXbXb
→ Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY)
→2 con đực cánh trắng : 1 đen : 1 trắng
Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY
→ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, số con cánh trắng ở F2: 7/16;
số con đực cánh trắng: 5/16
→tỷ lệ này là 5/7
III đúng, số con cánh đen ở F2: 9/16;
số con đực cánh đen: 3/16
→tỷ lệ này là 1/3
IV đúng, số con đực là 1/2;
số con đực cánh trắng: 5/16
→ tỷ lệ cần tính là 5/8
Câu 41:
Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Enzim nitrogenaza là loại enzim xúc tác cho phản ứng khử N2 thành NH3.
Loại enzim này chỉ có ở các vi khuẩn cố định đạm.