Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 24)

  • 13042 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thiết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

Xem đáp án

Đáp án A

Người ta chứng minh phân tử có khả năng tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, chúng có khả năng tự nhân đôi mà không cần xúc tác của enzim và có khả năng lưu trữ thông tin di truyền; về sau chức năng này chuyển cho ADN, chức năng xúc tác chuyển cho protein, ARN đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền (một điều đáng chú ý là trong tiến hóa cái gì đơn giản thì xuất hiện trước, cái gì phức tạp hoàn thiện hơn thì xuấ hiện sau: ARN cấu trúc đơn giản hơn, sao chép không cần enzim →ADN cấu trúc phức tạp hơn, ổn định hơn, bền hơn và sao chép cần enzim xúc tác)


Câu 2:

Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Đáp án D

A.   →đúng. Vì các loài đều có chung thành phần (đơn phân) câu tạo protein

B.    →đúng. Vì các loài đều có chung thành phần (đơn phân) cấu tạo acid nucleic

C.    →đúng. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau, tức là có chung 64 bộ ba gồm có 3 bộ ba kết thúc, 2 bộ ba đặc hiệu, 59 bộ ba thoái hóa. Trừ một vài loài ngoại lệ.

D.   →sai. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào → đây cũng là một bằng chứng quan trọng chứng minh quan hệ nguồn gốc, nhưng nó là bằng chứng tế bào học


Câu 3:

Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

+ Tuổi sinh lý: là thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể

+ Tuổi sinh thái: là thời gian sống thực của 1 cá thể

+ Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể

Nghiên cứu về cấu trúc các nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn


Câu 4:

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Sự phân bố các cá thể trong không gian của quần thể tạo sự thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn sống trong những môi trường khác nhau. Sự phân bố theo 3 dạng: phân bố đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Trong đó phân bố theo nhóm là phổ biến nhất trong tự nhiên (gặp trong điều kiện sống phân bố không đồng nhất, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường)


Câu 5:

Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A.   →sai. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng

B.    →đúng. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật

C.    →sai. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng

D.   →sai. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái


Câu 6:

Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Việc nuôi này tránh được sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau, trong khi đó lại tận dụng được nguồn sống tối đa, nuôi được số lượng lớn trong một không gian vừa phải => mang lại giá trị kinh tế cao

Chọn đúng/sai

A.   →sai. Tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu hút được năng suất cao hơn

B.    →sai. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực

C.    →đúng

D.   →sai. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài


Câu 7:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A.→sai. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. (Lượng cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng nhiều hay ít là lệ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó)

B. →sai. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). (Cacbon tham gia vào chu trình dưới dạng CO2)

C. →đúng. Vì một phần nhỏ cacbon trong các lớp trầm tích như mỏ than; mỏ dầu,...

D. →sai. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được quay trở lại môi trường không khí. (Một phần quay trở lại)


Câu 8:

Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ:

Xem đáp án

Đáp án A

Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì chúng cùng sử dụng giống một loại thức ăn. Mà nhiều loài sử dụng cùng một loại thức ăn thì dẫn đến cạnh tranh nhau  sẽ dẫn đến phân li ổ sinh thái

B. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệtcạnh tranh không dẫn đến tiêu diệt các loài

C.Làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh → cạnh tranh không làm thay đổi nguồn sống

D.Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài → cạnh tranh không làm thay đổi nguồn sống


Câu 9:

Trong chu trình sinh địa hóa, nito từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nito phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Chu trình nito:

Bằng con đường vật lý, hóa học và sinh học, nito kết hợp với oxi và hidro tạo nên gốc NH4+  và NO3-  cung cấp cho đất, nước. NH4+  và NO3- được thực vật hấp thụ và tổng hợp chất sống (protein, acid nucleic) và từ đó cung cấp cho động vật nối tiếp trong chuỗi, lưới thức ăn. N trả lại cho khí quyển nhờ các nhóm vi sinh vật phản nitrat


Câu 10:

Ở thực vật trên cạn, đặc điểm nào của rễ cây thích nghi với chức năng hấp thụ nước?

Xem đáp án

Đáp án D

Đặc điểm của rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước: Rễ cây đâm sâu, lan rộng, hình thành khối lượng khổng lồ các lông hút. 


Câu 11:

Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao (môi trường có áp suất thẩm thấu cao) thì tế bào sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao hơn sẽ: mất nước và co nguyên sinh. Vì nước sẽ thẩm thấu từ môi trường có áp suất thẩm thấu thấp (trong tế bào) đến môi trường có áp suất thẩm thấu cao (ngoài tế bào)


Câu 12:

Khi nói đến quá trình khử NO3- trong cơ thể thực vật, trình tự nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Khi nói đến hệ sắc tố quang hợp của cây xanh, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Hệ sắc tố quang hợp của cây xanh gồm diệp lục và carotenoic

+ Diệp lục là sắc tố chính có 2 loại là diệp lục a và diệp lục b

+ Nhóm sắc tố phụ carotenoic gồm caroten và xantophyl


Câu 14:

Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải glucozo, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình phân giải glucozo, giai đoạn sản xuất ra ATP nhiều nhất là chuỗi truyền electron hô hấp

Cứ mỗi glucozo o → hô hấp hiếu khí:

A. Đường phân → 4ATP (sử dụng 2)

B. Chu trình Crep → 2ATP

C.Chuỗi truyền electron → 34ATP


Câu 15:

Để đáp ứng nhu cầu protein cho cơ thể, các loài thú ăn thực vật có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Các loài thực vật thường sử dụng vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa để bổ sung protein cho mình


Câu 17:

Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.  Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng

II.  Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng

III. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng

IV.   Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích đúng là:

I.Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng gọi là hướng sáng dương.

II.Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại tác nhân ánh sáng gọi là hướng sáng âm.

III.Thân, cành, do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào này sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng.

IV.Ở rễ cây, do tế bào  rễ cây mẫn cảm với auxin hơn tế bào thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sinh trưởng kéo dài tế bào → tế bào mặt sáng phân chia mạnh hơn => làm cho rễ uốn cong xuống đất


Câu 18:

Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể: A=0,4a=0,6đt ngt biến điA=0,8a=0,2

Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen (đột biến, CLTN, di nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên).

Sự biến đổi tần số tăng đột ngột A và giảm đột ngột a → có thể là yếu tố ngẫu nhiên hoặc cũng có thể di nhập gen


Câu 19:

Cho các nhân tố sau:

(1) Đột biến                                               

(2) Chọn lọc tự nhiên

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên                                     

(4) Giao phối ngẫu nhiên

Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1) →tạo alen mới => cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa

(2) →thay đổi tần số alen, chọn lọc kiểu gen thích nghi

(3) →thay đổi tần số alen, làm nghèo vốn gen

(4) →không làm thay đổi tần số alen nhưng lại tạo ra vô số biến dị tổ hợp =>cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa


Câu 20:

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN polimeraza có chức năng:

Xem đáp án

Đáp án B

A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi

B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’-OH tự do

C.Nối các đoạn Okazaki với nhau → là của enzim ligaza

D.Tháo xoắn phân tử ADN →là của enzim helicaza

Chú ý: Trong tái bản: enzim ARN polimeraza có chức năng xúc tác tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’-OH tự do, nhờ đó mà enzim ADN polimeraza mới tổng hợp được mạch mới

Trong phiên mã: là enzim phiên mã, enzim ARN – polimeraza có chức năng xúc tác liên kết các ribonucleotit từ môi trường với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo NTBS


Câu 21:

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là:

Xem đáp án

Đáp án B

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN

Mỗi phân tử ADN có số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit là đặc trưng.

Mỗi phân tử ADN có đến hàng vạn, hàng triệu cặp nucleotit và với 4 loại đã tạo ra vô số cách sắp xếp → tạo ra vô số các loại phân tử ADN khác nhau


Câu 22:

Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau:

1.Nhân đôi ADN           2.Hình thành mạch đơn           3.Phiên mã

4.Mở xoắn                      5.Dịch mã

Xem đáp án

Đáp án C

NTBS có trong

+ Tái bản: A – T, G – X hoặc ngược lại

+ Phiên mã: A – U, G – X hoặc T – A, X – G

+ Dịch mã: A – U, G – X hoặc ngược lại

→1, 3, 5: đúng


Câu 23:

Khâu nào dưới đây được coi là ý tưởng sáng tạo độc đáo trong việc giải mã di truyền

Xem đáp án

Đáp án A

Khi sử dụng mARN nhân tạo thì người ta biết rõ trình tự ribonucleotit → xác định chính xác trình tự bộ ba, qua quá trình dịch mã xác định chính xác trình tự acid amin =>góp phần quan trọng trong việc giải mã di truyền


Câu 24:

Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số đột biến với 1 gen bất kỳ thấp nhưng số lượng gen trong tế bào rất lớn, số lượng cá thể trong quần thể rất nhiều nên vốn gen quần thể rất lớn. Vì vậy trong mỗi thế hệ khả năng xuất hiện đột biến rất cao

A→ sai. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kém bền vững. → không chỉ có gen kèm bền

B → đúng. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn

C → chưa đầy đủ. Số lượng gen trong tế bào rất lớn

D → sai. Vì trong quần thể giao phối, hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thường xuyên hơnđây là hiện tượng hoán vị gen bình thường không dẫn đến đột biến gen


Câu 25:

Khi một gen bị đột biến mất một cặp nucleotit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị:

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến mất cặp nucleotit thứ 5 thuộc bộ ba thứ 2 (5/3~2) → từ bộ ba thứ 2 trở về sau thay đổi => acid amin thứ 1/ polipeptit trở về sau thay đổi (do acid amin mở đầu bị cắt bỏ khỏi chuỗi polipeptit)


Câu 26:

Ở sinh vật nhân sơ, hai gen đều giống nhau có 3000 nucleotit, đều phiên mã một lần. Trên mỗi phân tử mARN đều có 5 riboxom dịch mã một lần thì số lượt phân tử tARN tới dịch mã một lần là:

Xem đáp án

Đáp án D

D → đúng. Vì

2 gen có N=3000--- phiên mã 1 lần 

(k=1)2.1mARN r=51.2.5=10 polipeptit

Số lượt tARN = số acid amin môi trường cung cấp =N6-1.10=4990 lượt tARN

 


Câu 27:

Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitozin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là:

Xem đáp án

Đáp án A

A → đúng. Vì

1 gen: x=31.23=8 genk=18.1=8 mARN

Trong đó: mUCC=mU.8=2000mU=250

Mạch gốc của gen là mạch tổng hợp mARN theo NTBS

Vậy số lượng từng loại nucleotit A và T của mỗi mạch đơn trên gen:

mU=Ag=Tbs=250Tg=Abs=A-Ag=350

 


Câu 28:

Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:

Xem đáp án

Đáp án D

D→ đúng. Vì:

P: AaBbDd x AaBbDd 

+ Xét ở mỗi gen cả bố và mẹ đều dị hợp, nên con nhận 1/2 alen trội và1/2 alen lặn ở mỗi gen

+ Bố, mẹ có 6 alen ở cả 3 gen → con cũng 6 alen (nhận 3 alen từ bố và 3 alen từ mẹ)

F1: TL kiểu gen có 2 alen trội (2 alen trội – 4 alen trội) = 1/22.1/24C62=15/64


Câu 29:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3A-B-:3aaB-:1A-bb:1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa trên kiểu hình giả thuyết cho, tách ra tích 2 tính trạng riêng lẻ ở đời F1 → kiểu gen của bố, mẹ tương ứng

P xP F1: 3A-B-:3aaB-:1A-bb:1aabb~(1A-:1aa)(3B-:1bb)

P: AaBb x aaBb

 


Câu 30:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thuyết:            

A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

P: A- B x aabb F1 kiểu hình (vì 4 kiểu hình sẽ gồm A-B-, A-bb, aaB-, aabb)

=> P: (Aa, Bb) x (aa, bb) (đời con có kiểu hình lặn aa, bb → kiểu hình trội A-B-/P phải có KG dị hợp)

* P: Aa, Bb x aa, bb F1: aabb= 0,04 <=> A-B-= 0,04 vì phép lai phân tích, cơ thể dị hợp cho giao tử đối xứng bằng nhau: ab = AB

→ kiểu hình lặn (aabb) = kiểu hình trội (A-B-) =4%

*Chú ý cách 2: P: Aa, Bb x aa, bb

F1: aabb= 0,04= 0,04(a, b).1(a, b)

=> P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b)= 0,04 <25% là giao tử hoán vị

=> P: AbaB. f= 0,04.2= 8% P: AbaB, f=8% x abab F1 kiểu hình A-B-= 0,04.1=4%

 

 


Câu 31:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loại (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn, 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn, 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thuyết:             A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                      B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản F1: 100% A-B-F1(Aa, Bb) P thuần và tương phản → F1  đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb))F1×F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) F2: 0,0016aabb= 0,04(a, b)x 0,04(a, b)

F1(Aa, Bb) cho giao tử (a, b)= 0,04<25% (là giao tử hoán vị)

F1: AbaB, f=0,04.2=8%

 

 


Câu 32:

Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Pt/c: trắng x trắng F1: 100% đ. F1F1F2: 9: 7 trng = 16 tổ hợp giao tử = 4x4 F1: AaBb (đ)

→quy ước:           A-B-: đỏ

                             A-bb + aaB- + aabb: trắng

F1F1: AaBb x AaBbF2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Chọn đỏ/ F2: 1AABB: 2AABb:2AaBB:4AaBb

Cho đỏ (A-B-)/F2 lai nhau: (2 bên giống nhau)

Đỏ/F2 x đỏ/F2

(1/9AABB: 2/9AABb: 2/9AaBB : 4/9AABB: 2/9AABb:2/9AaBB: 4/9aBb)

GF2: ab= 4/9.1/4=1/9 ab=1/9

F3: aabb=(4/9.1/4)(4/9.1/4)=1/81


Câu 33:

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì tất cả con trai bị bệnh

(2) Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi là bình thường. Giới tính của người bệnh là trai

(3) Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nucleotit trên ADN không chứa mã di truyền

(4) Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

(5) Phương pháp lai và gây đột biến không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người.

Số phát biểu đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng/ sai

(1) →đúng. Bố bình thường (XMY) x mẹ bị bệnh máu khó đông (XmXm)

→ con 1/2 XMXm:1/2XmY tất cả con trai bệnh

(2) Sai. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường. Giới tính của người bệnh là trai (người đầu là bệnh, người em là bình thường → phải sinh đôi khác trứng. Mà sinh đôi khác trứng có thể cùng hoặc khác giới tính)

(3) → đúng.

(4) → sai. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (đột biến cấu trúc NST là ung thư máu, hội chứng mèo kêu)

(5) → đúng. Về mặt xã hội và đạo đức không được áp dụng phương pháp lai và gây đột biến trên con người

 


Câu 34:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết:                        

A quy định lông vằn >> a quy định lông không vằn;

Gen này trên NST X (gà trống = XX, gà mái = XY)

B quy định chân cao >> b quy định chân thấp; gen trên NST thường

Chứng tỏ 2 gen này di truyền phân ly độc lập

Pt/c: XAXA bb x XAYbbF1: 1XAXaBb:1XAYBb

F1×F1: XAXaBb×XAYBbF2: (1XAXA:1XAY:1XaY)(1Bb:2Bb:1bb)

 Kiểu hình: (2AAX-:1XAY:1XaY)(3B-:1bb)

Vậy dự đoán kiểu hình ở F2:

A→ sai. Theo giả thiết thì XAX-bb=XaYB- mà kết quả thì XAX-bb (2/4.1/4)<XaYB-(1/4.3/4)

B → sai. Theo giả thiết thì XAX-bb=XaYB-mà kết quả thì 

XAX-bb (2/4.1/4)<XaYB-(1/4.3/4)

C→ sai. Theo giả thiết thì 100% là XaXaB-  mà kết quả thì XaXaB- =0

D→ đúng. Theo giả thiết thì XAYbb=XaYbb

Kết quả đúng với XAYbb=XaYbb


Câu 35:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết:                        

A quy định lông vằn >> a quy định lông không vằn;

Gen này trên NST X (gà trống = XX, gà mái = XY)

B quy định chân cao >> b quy định chân thấp; gen trên NST thường

Chứng tỏ 2 gen này di truyền phân ly độc lập

Pt/c: XAXA bb x XAYbbF1: 1XAXaBb:1XAYBb

F1×F1: XAXaBb×XAYBbF2: (1XAXA:1XAY:1XaY)(1Bb:2Bb:1bb)

 Kiểu hình: (2AAX-:1XAY:1XaY)(3B-:1bb)

Vậy dự đoán kiểu hình ở F2:

A→ sai. Theo giả thiết thì XAX-bb=XaYB- mà kết quả thì XAX-bb (2/4.1/4)<XaYB-(1/4.3/4)

B → sai. Theo giả thiết thì XAX-bb=XaYB-mà kết quả thì 

XAX-bb (2/4.1/4)<XaYB-(1/4.3/4)

C→ sai. Theo giả thiết thì 100% là XaXaB-  mà kết quả thì XaXaB- =0

D→ đúng. Theo giả thiết thì XAYbb=XaYbb

Kết quả đúng với XAYbb=XaYbb


Câu 36:

Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân bình thường tạo giao tử BD , kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:

Xem đáp án

Đáp án C

P(Aa, Bb, Dd) khi giảm phân cho giao tử ABD =15%

+ Dựa trên giao tử cho BD gen B và D cùng trên 1 NST

+ Gen A trên 1 NST khác không cùng NST với BD

P(Aa, Bb, Dd) => ABD =15% (Aa khi giảm phân cho giao tử A=1/2)

=> BD =0,15A=0,150,5=0,3>25% là giao tử liên kết => P.BDbd, f= 40%

 

 


Câu 37:

Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân bình thường tạo giao tử BD , kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:

Xem đáp án

Đáp án C

P(Aa, Bb, Dd) khi giảm phân cho giao tử ABD =15%

+ Dựa trên giao tử cho BD gen B và D cùng trên 1 NST

+ Gen A trên 1 NST khác không cùng NST với BD

P(Aa, Bb, Dd) => ABD =15% (Aa khi giảm phân cho giao tử A=1/2)

=> BD =0,15A=0,150,5=0,3>25% là giao tử liên kết => P.BDbd, f= 40%

 

 


Câu 38:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thiết:

+ Hình dạng quả: A-B-: quả dẹt; A-bb, aaB-: quả tròn; aabb: dài

2 gen này di truyền độc lập cùng hình thành hình dạng quả

+ Màu sắc hoa: D (hoa đỏ) >> d (hoa trắng)

P: A-B-D x A-B-D-

F1: 6A-B-D-:5A-bbaaB-D-:3A-B-dd:1A-bbaaB-dd:1aabbD-

Đời con có xuất hiện aa, bb, dd →P phải dị hợp (AaBb, Dd)

PxP: (AaBb, Dd) x (AaBb, Dd) F1: 1/16aabbD-

(Bb, Dd) x (Bb, Dd)bbD-=1/161/4=1/4

Phép lai thỏa x: y: y: z => bbdd= 25%-1/4=0=0(b,d)/px 0(b,d)/p

Mà: P(Bb, Dd) cho giao tử (b, d) =0 (liên kết hoàn toàn)

P: BdbD liên kết hoàn toàn P: AaBdbD liên kết hoàn toàn hoặc AdaDBb liên kết hoàn toàn

 


Câu 39:

Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập chi phối; kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với d quy định dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 gồm 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép, 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn, 25,5% hoa trắng, dạng kép, 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết:

+ Màu sắc: A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng; 2 gen này phân ly độc lập.

+ Dạng hoa: D (kép) >> d (hoa đơn)

F1×F1: (AaBb, Dd) x (AaBb, Dd) F2: B-D-=0,495A-=0,4950,75=0,66bbdd= 0,66-0,5=0,16=0,4(b,d)/F1x0,4(b,d)/F1

 Mà: F1(Bd, Dd)  cho giao tử (b, d)=0,4>25% là giao tử liên kết

=>F1: BDbd, (f=0,5-0,4).2=20%) 

Vậy F1: BDbd, (f=0,5-0,4).2=20%)  hoặc BdADad, fA/D=20% 


Câu 40:

Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thiết: A=0,8; a=0,2; B=0,7; b=0,3. 2 gen di truyền phân ly độc lập (do thuộc 2 nhóm liên kết khác nhau)

Gọi p, q và p’, q’ lần lượt là tần số tương đối của alen A, a; B, b

Pcân bằng di truyền =(p2AA: 2pqAa:q2aa)(p'2BB:2p'q'Bb:q'2bb) 

Vậy số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-)=  (p2AA+ 2pqAa)(p2BB+2qpBb)=(0,82+2.0,8.0,2)(0,72+2.0,7.0,3)=87,36%

 


Câu 41:

Ở ruồi giấm A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do. Biết số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen trong quần thể là như nhau. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (F1) là:

Xem đáp án

Đáp án D

Một gen có 2 alen mà đã tạo 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể

→gen trên X(C2n+1+n=C22+1+2=5 

Tỉ lệ các kiểu gen là như nhau. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể:

P= 15XAY15XaY:15XAXA:15XAXa:15XaXa

Cho các cá thể đực lai với cái P♂ x P♀: (12 XAY:12XaY)(13XAXA:13XAXa:13XaXa)

G: 1/4XA:1/4Xa:2/4Y:1/2XA:1/2Xa

F1: 18  XAXA28XAXa18XaXa:28XAY:28XaY

Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F1: 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng


Câu 42:

Đối với một bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường. Nếu một cặp vợ chồng gồm người chồng bình thường; vợ mắc bệnh, bố, mẹ vợ mắc bệnh, có em gái của vợ bình thường, thì khả năng con của họ mắc bệnh sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết: đột biến do gen trội (A) trên NST thường

→ A (đột biến) >> a (bình thường)

+ 1, 2: ông bà ngoại

+ 5: em gái của mẹ

+ 3, 4: ông chồng bà vợ cần xét

Theo phả hệ trên thì:

+1: A- x 2 : A- => con 5: aa=> 1, 2: Aa

+1: A- x 2: Aa=> 4: A- = 1/3AA: 2/3Aa

Vaayj: 3: aa x4: (1/3AA:2/3Aa)

G:         1a              2/3.1/2a

Vậy xác suất để cặp vợ chồng sinh một đứa con mắc bệnh (A-)=1-aa=1-1/3=2/3


Bắt đầu thi ngay