Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 26)
-
13103 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một trong những đặc điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
Đáp án C
Giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã sinh vật nhân thực
A.Đều diễn ra trên toàn bộ phận tử ADN. → tái bản thì đúng, nhưng phiên mã diễn ra ở những đoạn tương ứng với từng gen
B.Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. → chỉ đúng tái bản; phiên mã không có hình thành Okazaki
C.Đều theo nguyên tắc bổ sung. → đúng (trong tái bản A – T, G – X và ngược lại; còn phiên mã A = U, T = A; G ≡ X và X ≡ G)
D.Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza → chỉ đúng cho quá trình tái bản; phiên mã không có enzim này
Câu 2:
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
Đáp án D
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động của gen diễn ra ở nhiều giai đoạn trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã
Câu 3:
Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
Đáp án B
Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến → có gen bị đột biến và những gen không đột biến
Tế bào nào mang gen đột biến → biểu hiện có 2 loại lục lạp là xanh (lục lạp không có gen bị đột biến) và lục lạp trắng (lục lạp mang gen đột biến)
A→ đúng. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng
B→ sai. Làm cho toàn cây hóa trắng do không tổng hợp được chất diệp lục
C→ đúng. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng
D→ đúng. Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng
Câu 4:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
A→ sai. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau (tùy thuộc cấu trúc gen mà tần số đột biến là không giống nhau)
B→ sai. Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit (chỉ làm phát sinh đột biến thay thế)
C→ đúng. Ít làm thay đổi thành phần acid amin của chuỗi polipeptit do đột biến tổng hợp là thường gặp ở đột biến điểm nhất là dạng đột biến thay thế cặp nucleotit
D→ sai. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến
Câu 5:
Nguyên nhân trực tiếp gây nên bệnh ưng thư là:
Đáp án B
A→ sai. Vì đây không phải là nguyên nhân trực tiếp (đó là nguyên nhân gián tiếp)
B→ đúng. Do đột biến gen (đột biến tiền ung thư và đột biến gen ức chế khối u) và đột biến NST dẫn tới mất khả năng kiểm soát sự phân bào và liên kết tế bào
C→ sai. Do một tế bào mất khả năng kiểm soát sự phân bào tạo thành khối u và di căn (nguyên nhân trực tiếp là đột biến xảy ra…)
D→ sai. Vì đây không phải là nguyên nhân trực tiếp (đó là nguyên nhân gián tiếp)
Câu 6:
Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
Đáp án A
A→ đúng. Ngăn cản sự thụ tinh nhân tạo thành hợp tử cách li trước hợp tử
B→ sai. Ngăn cả hợp tử phát triển thành con lai cách li sau hợp tử
C→ sai. Ngăn cản con lai hình thành giao tử cách li sau hợp tử
D→ sai. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ cách li sau hợp
Câu 7:
Loài bông của châu Âu có 2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
Đáp án D
P. Âu có 2n=26 x hoang dại Mĩ có 2n=26
đa bội hóa
Bông trồng ở Mỹ (2nÂu + 2nMĩ) =52
Bông trồng ở Mỹ có 13 cặp NST lớn và 13 cặp NST nhỏ
Bông trồng ở Mỹ có 26 cặp nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ
Như vậy: A, B, C → sai; D → Đúng
Câu 8:
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
Đáp án B
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính:
A→ sai. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. (Đây là cách li sinh cảnh)
B→ đúng. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau. (Chính là cách li tập tính sinh sản)
C→ sai. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. (Đây là cách li mùa vụ)
D→ sai. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. (Cách li cơ học)
Câu 9:
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở:
Đáp án D
Giả thiết cho rằng: các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên (protein, acid nucleic…) xuất hiện trong đại dương nguyên thủy tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên → Sự tương tác giữa các đại phân tử acid nucleic (ARN, ADN), protein và lipit (lipit tạo nên lớp màng lipoprotein bao bọc ngăn cách với môi trường ngoài) hình thành tế bào nguyên thủy cũng diễn ra trong đại dương
Câu 10:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án A
A.Nhiệt độ môi trường → nhân tố vô sinh
B.Quan hệ cộng sinh → nhân tố hữu sinh
C.Sinh vật này ăn sinh vật khác → nhân tố hữu sinh
D.Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ → nhân tố hữu sinh
Câu 11:
Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
Đáp án D
Đặc trưng cơ bản của quần xã: độ đa dạng về loài; cấu trúc của quần xã; sự phân bố các loài trong không gian
A. Nhóm tuổi → đặc trưng của quần thể
B. Tỉ lệ giới tính → đặc trưng của quần thể
C.Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích hay gọi là mật độ → đặc trưng của quần thể
Câu 12:
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
(4) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Peru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt
Đáp án A
số lượng này giảm bất thường, không theo 1 chu kì nào cả biến động không theo chu kì
số lượng này tăng vào mùa thu hoạch ngô hàng năm biến động theo chu kì mùa
số lượng này giảm bất thường, không theo 1 chu kì nào cả biến động không theo chu kì
số lượng này giảm mạnh đúng theo chu kì 10 – 12 năm một lần biến động theo chu kì nhiều năm
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
Đáp án B
A. Đúng. Biến tướng của mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là quan hệ vật chủ - vật kí sinh
B. → sai. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. (trâu, bò, dê, cừu, …)
C. → đúng. Các loài càng gần nhau thì thường sử dụng giống 1 loại thức ăn dễ xảy ra cạnh tranh nhau =>dễ xảy ra phân li ổ sinh thái
D. → đúng. Nhờ có sự cạnh tranh đó mà các loài mới tiến hóa ngày càng cao hơn, thích nghi hơn.
Câu 14:
Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
Đáp án C
- Tài nguyên không tái sinh: khoáng sản nhiên liệu, nguyên liệu
- Tài nguyên tái sinh: rừng và lâm nghiệp, đất và nông nghiệp, tài nguyên thủy sản
Câu 15:
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
Đáp án D
A → sai. Vì thuộc quan hệ giữa vật kí sinh – vật chủ
B → sai. Vì thuộc quan hệ ức chế cảm nhiễm
C → sai. Không thuộc quan hệ nào cả
D → đúng. Vì thuộc quan hệ cạnh tranh giữa 2 loài (2 loài có cùng nhu cầu sống mà cùng sống trong 1 không gian)
Câu 16:
Vi khuẩn cố định nito trong đất đã biến đổi nito diễn ra theo trình tự nào sau đây?
Đáp án C
Vi khuẩn cố định nito trong đất đã biến đổi: dạng N2 tự do thành dạng
- Tóm tắt quá trình:
Câu 17:
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
Đáp án D
Vì cá mè hoa là đối tượng khai thác chính để mang lại giá trị kinh tế. Nên biện pháp mang lại giá trị kinh tế cao là khi năng suất cá mè hoa cao nhất. Nên:
A.→ sai. Làm tăng số lượng cá mương trong ao → giáp xác giảm → nguồn thức ăn của cá mè hoa bị ảnh hưởng → năng suất giảm
B. sai. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao → Nguồn thức ăn của cá mè hoa mất → cá mè hoa bị tiêu diệt
C. → sai. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao → giáp xác giảm → thức ăn cho cá mè hoa thiếu → năng suất cá mè hoa giảm
D. → đúng. Thả thêm cá quả vào ao → cá mương sẽ giảm → giáp xác tăng → thức ăn mè hoa dồi dào → năng suất cá mè hoa tăng
Câu 18:
Khi nói đến ý nghĩa sự thoát hơi nước ở lá, phát biểu nào sai?
Đáp án C
Ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở lá:
+ Tạo ra lực hút nước
+ Điều hòa nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước
+ Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp.
Câu 19:
Con đường vận chuyển nước qua nguyên sinh chất (tế bào chất) ở rễ là nhờ động lực nào?
Đáp án D
Con đường vận chuyển nước qua nguyên sinh chất ở rễ là do: áp suất thẩm thấu của các tế bào bên trong cao hơn bên ngoài → nước sẽ thẩm thấu đi từ ngoài vào trong
Câu 20:
Khi nói đến lục lạp, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
- Lục lạp có màng kép, bên trong là 1 khối cơ chất không màu gọi là chất nền (stroma), có các hạt grana nằm rải rác
- Dưới kính hiển vi điện tử 1 hạt grana có dạng các túi dẹt xếp chồng lên nhau gọi là tilacoit (chứa diệp lục, carotenoit, enzim)
Câu 21:
Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, sản phẩm cuối cùng là gì?
Đáp án B
Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí ở thực vật là: CO2, H2O và ATP
Phương trình C6H12O6 + 6O2 = 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng)
Năng lượng ở đây bao gồm năng lượng thu được dưới dạng ATP và năng lượng mất đi dưới dạng nhiệt
Câu 22:
Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Điều giải thích nào sau đây là sai?
Đáp án A
Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non vì chỉ đến ruột non thức ăn mới được biến đổi hoàn toàn và cũng chỉ ở ruột non mới có cấu tạo thích nghi với sự hấp thụ. Quá trình tiêu hóa ở đây thực hiện nhờ enzim chứ không phải nhờ hệ vi sinh vật
Câu 23:
Khi nói đến động vật có hệ tuần hoàn kín, vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
Đáp án D
Hệ tuần hoàn kín gồm 2 vòng tuần hoàn:
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi lên trao đổi khí ở phổi trở thành máu đỏ tươi, theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái. (chức năng trao đổi khí với môi trường ngoài qua phổi)
+ Vòng tuần hoàn lớn: máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến trao đổi khí ở các cơ quan trở thành máu đỏ thẫm, theo tĩnh mạch chủ về tâm thất phải. (chức năng là trao đổi khí và các chất dinh dưỡng cho các tế bào và mô của cơ thể)
Câu 24:
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực
II.Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm
III.Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững
IV.Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng
Đáp án C
I, II, III → đúng
IV → đúng phải là: tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức ức chế, nên phía sáng sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía tối làm cho rễ uốn cong xuống đất.
Câu 25:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd x AaBbDd (2) AaBBDd x AaBBDd
(3) AABBDd x AAbbDd (4) AaBBDd x AaBbDD
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:
Đáp án D
Phép lai có thể tạo ra đời con dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd)
Xét lần lượt phép lai tạo đời con dị hợp 3 cặp gen:
(1) → có tạo được AaBbDd =1/2.1/2.1/2=1/8
(2) → không tạo được AaBbDd=1/2.0.1/2=0
(3) → không tạo được AaBbDd=0.1.1/2=0
(4) → có tạo được AaBbDd =1/2.1/2.1/2=1/8
Câu 26:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào đặc điểm cấu trúc của gen
(2) Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến
(3) Đột biến gen xảy ra khi ADN tái bản
(4) Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào
(5) Vì vốn gen trong quần thể rất lớn nên đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên hiện trong quần thể giao phối
Đáp án C
(1) → đúng. Gen có cấu trúc bền → khó đột biến tần số đột biến thấp; gen có cấu trúc kèm bền → dễ xảy ra đột biến tần số đột biến cao
(2) → sai. Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến
(3) → đúng. Đột biến gen chủ yếu xảy ra khi ADN tái bản
(4) → đúng. Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào. Nếu đột biến gen là không đúng, còn nếu là đột biến NST là đúng. Ở đây gọi chung là đột biến.
(5) → đúng. Vì tần số đột biến đối với 1 gen bất kỳ thấp, nhưng số lượng gen trong tế bào rất lớn, số lượng cá thể trong quần thể nhiều nên vốn gen quần thể rất lớn. Vì vậy trong mỗi thế hệ khả năng xuất hiện đột biến rất cao
Câu 27:
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?
(1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe
(2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe
(3) AabbDDE
(4) AaaBDdEe
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde
Số kết luân đúng:
Đáp án C
Loài có 2n=8 → n=4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)
Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n – 1 =7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)
Như vậy:
(1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe → sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)
(2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe → đúng (kiểu gen 1 một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2 một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3 một nhiễm cặp số 2)
(3) AabbDDE → đúng. ( một nhiễm cặp số 4)
(4) AaaBDdEe → sai. ( ba nhiễm cặp số 1)
(5)AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde → đúng (như giải thích trên)
Câu 28:
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
Đáp án C
- 1 tế bào sinh dục ♂ (AaBbddEe) → số loại giao tử: 2
- 2 tế bào sinh dục ♂ (AaBbddEe) → số loại giao tử: 4
- 3 tế bào sinh dục ♂ (AaBbddEe) → số loại giao tử: 6
- 1 tế bào sinh dục ♀ (AaBbddEe) → số loại giao tử: 1
- 1 tế bào sinh dục ♂ → số loại giao tử: 4
- 3 tế bào sinh dục ♂ → số loại giao tử: 4
- 1 tế bào sinh dục ♂ → số loại giao tử: 4
- 3 tế bào sinh dục ♂ → số loại giao tử: 12
Câu 29:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
Đáp án A
A→ đúng. Kiểu gen: 2.2.2; kiểu hình: 2.2.1
B. Kiểu gen = 3.2.2; kiểu hình: 2.2.2
C.Kiểu gen = 2.2.2; kiểu hình: 2.2.2
D.Kiểu gen=3.3.2; kiểu hình: 2.2.1
Câu 30:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3:1
Đáp án B
Theo giả thuyết: Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toán; các gen liên kết hoàn toàn
A. có tỉ lệ kiểu hình: 1A- B-: 2A- bb: 1aaB-= 1:2:1
B. có tỉ lệ kiểu hình: 3A-B-:1aabb= 3 :1=>đúng
C. có tỉ lệ kiểu hình: 1A-B-: 1aabb= 1 : 1
D. có tỉ lệ kiểu hình: 2A- B- :1A-bb:1aaB- = 1: 2: 1
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
Theo giả thuyết:
A quy định lá nguyên >> a quy định là xẻ
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng
P: A-B- vì có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
(vì có kiểu hình ở F1 là lặn aa, bb)
→F1: kiểu hình (A-B-)= 30%
G:
F1: A-B-= x(0,5+0,5)+0,5y= 0,3 và x+y= 0,5 => x=0,1; y= 0,4
Vậy cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng (Ab/Ab) ở F1= y.0,5=20% (không phải cần tìm quy luật di truyền)
Câu 32:
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Khi nói về bệnh ung thư ở người
A.→sai. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại. (khi nó bị đột biến mới gây hại chứ bình thường nó vô hại)
B.→ đúng. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
C.→ sai. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính. (thường ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền cho thế hệ sau)
D.→ sai. Sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
Giả thuyết cho:
A-B-: đỏ: : trắng
D- thấp > d- cao
P: AaBbDd : A-B-dd= 1/2.1/2.1/4
(giả thuyết cho phép lai đó đồng nghĩa với 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên 3 cặp NST, hay gen di truyền phân ly độc lập)
Câu 34:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là:
Đáp án A
Theo giả thiết:
A (không bệnh P) > a (bệnh P)
B (không bệnh M) > b (bệnh M)
Cả 2 gen đều nằm trên X không có trên Y
*1:
(con 5: A-B- phải nhận XAb từ bố và ít nhất phải X-B từ mẹ)
*♂ 6: A-B-
Ø
(vì con số 8 phải nhận XaB từ mẹ số 5)
Câu 35:
Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ: 21% hạt tròn, trắng: 12% hạt dài, đỏ: 4% hạt dài
Đáp án C
Theo giả thiết:
A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài;
B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng
Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
Pcân bằng di truyền:
Giả thiết cho: A-B-= = 0,63
A-bb=
aaB-=
aabb= = 0,04 và biết p+q= 1;
Tính ra được:
p(A)= 0,6; q(a)= 0,4
Câu 36:
Ở một quần thể thú ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là 42
(2) Có tối đa 360 kiểu giao phối giữa các cá thể trong quần thể
(3) Những con cái trong quần thể có tối đa là 30 kiểu gen
(4) Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen
Đáp án C
Gei I có số alen: n1 = 2. Gen trên cặp NST thường
Gen II, III có số alen 2 alen: n2 = 2; n3 = 2 nằm vùng không tương đồng của X (không có trên Y)
(1) →đúng. Vì số kiểu gen =
(2) →đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen con đực x số kiểu gen con cái
(3) →đúng. Những con cái trong quần thể có tối đã 30 kiểu gen
(4) →sai. Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa bằng
Câu 37:
Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:
(1) 2 gen quy định màu thân và màu mắt nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X
(2) 2 gen quy định màu thân và màu mắt liên kết không hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở con cái F1 với tần số 20%
(3) Con đực và con cái F1 có kiểu gen lần lượt là
(4) Hoán vị gen xảy ra ở con cái và con đực F1 với tần số 20%
Số nhận định đúng:
Đáp án C
Đây là phép lai một tính trạng
Pt/c: ♂ thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ →F1: 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
→F2: +♀: 100% thân xám, mắt đỏ
+ ♂: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân đen, mắt đỏ
: +♀: 50% thân xám, mắt đỏ
+ ♂: 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ
Ø Xét riêng từng tính trạng ở :
- Màu thân: 75% xám: 25% đen → A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực
=> gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)
- Màu mắt: 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng → B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực
=> gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y
Ø Pt/c: ♀ XABXAB (thân xám, mắt đỏ) x ♂ XabY (thân đen, mắt trắng)
(100% thân xám, mắt đỏ)
:♂ thân đen, mắt trắng
cho giao tử là giao tử liên kết f= (0,5-0,4).2= 20%
Dựa trên chứng minh → 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái
Câu 38:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
Đáp án B Đây là tế bào sinh dưỡng thì chỉ nguyên phân. Xuất phát từ một tế bào AaBbDdEe nguyên phân (trước khi phân chia các NST nhân đôi tạo ra AAaaBBbbDDddEEee) xét các trường hợp sau: ………………. Vậy tế bào trên có 1 NST kép của cặp Dd không phân li tạo giao tử |
|
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe → sai (một tế bào DDd thì tế bào kia chỉ là d)
B. AaBbDddEe và AaBbDEe → đúng (đã giải thích trường hợp 3)
C. AaBbDDddEe và AaBbEe→ sai (như thế thì cả 2 NST kép không phân li)
D.AaBbDddEe và AaBbddEe → sai (một tế bào DDd thì tế bào kia chỉ là d)
Câu 39:
Cho F1 (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1 thì kết quả Fa thu được tỉ lệ sau 3A-B-dd: 3aabbD-: 2aaB-dd: 2AabbD-: 1aaB-D-: 1Abbdd. Bản đồ di truyền của 3 gen là:
Đáp án B
Theo giả thiết: 3 gen quy định 2 tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn.
(2) luôn cho 100% giao tử lặn (a, b, d) →sự biểu hiện kiểu hình hoàn toàn lệ thuộc vào giao tử mà cơ thể F1 sẽ cho →F1 (Aa, Bb, Dd) sẽ cho các giao tử:
(giao tử liên kết) vì chiếm tỉ lệ lớn nhất
(so với liên kết đảo A/a) →fA/a = 4/12
(so với liên kết đảo B/b) →fB/b = 2/12
Dị hợp 3 cặp gen mà cho 6 loại giao tử (3 nhóm tỉ lệ) →3 cặp gen trên 1 cặp NST và hoán vị tại 2 điểm không đồng thời
2 gen A và B nằm ngoài cùng. Do hoán vị A/a và Bb →gen D, d nằm giữa Vậy trật tự gen: hay
Câu 40:
Gen M quy định tính trạng bình thường, trội hoàn toàn so với m quy định mù màu. Gen trên NST Y (không có alen trên Y). Bố, mẹ bình thường, sinh con một trai mắc hội chứng Claiphento và mù màu. Kiểu gen của bố mẹ và con trai là:
Đáp án D
Theo giả thiết:
M (nhìn bình thường) >> m (mù màu)/ NST giới tính X
P: (bố, mẹ): ♂ BT (XMY) x ♀ BT (XMX-)
→ sinh con trai mắc bệnh Claiphento và mù màu (XmXmY) mẹ ♀ BT (XMXm)
♂ BT (XMY) x ♀ BT (XMXm)→ con (XmXmY)
*Đứa con (XmXmY) này phải nhận:
- Giao tử chứa Y từ bố => Bố giảm phân bình thường
- Giao tử chứa XmX m từ mẹ =>Mẹ không phân li trong giảm phân 2 mới cho được giao tử đó.