Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 5)
-
13020 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
6 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cây hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?
Đáp án C
Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng
dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy,
trong các chất nói trên, chỉ có
ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được
Câu 2:
Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào?
Đáp án B
Những loài động vật có túi tiêu hóa sẽ
vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu
hóa ngoại bào.
Các loài ruột khoang và giun dẹp
có túi tiêu hoá. Trong các loài trên chỉ
có thủy tức thuộc ngành ruột khoang
→ Thủy tức vừa có tiêu hóa nội
bào vừa có tiêu hóa ngoại bào.
Câu 4:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng
Đáp án C
Đáp án A xúc tác tổng hợp mạch
polinucleotit là chức năng của
ADN polimeraza
Đáp án B xúc tác tổng hợp mạch ARN
là chức năng của ARN polimeraza
Đáp án C xúc tác nối các đoạn
Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh
là chức năng của enzym ligaza
Đáp án D tháo xoắn phân tử ADN
là chức năng của enzim helicase
Câu 5:
Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng
Đáp án C
Mỗi NST điển hình đều chứa các trình
tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động.
Tâm động là vị trí liên kết với thoi
phân bào trong quá trình phân bào,
giúp NST di chuyển về các cực của
tế bào trong quá trình phân bào
Câu 6:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Trong quá trình giảm phân có 2% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử đọt biến bị mất 1 NST (n-1) NST chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Loại giao tử bị mất 1 NST (n-1)
chiếm tỉ lệ 1/2×2% = 1%.
Câu 7:
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
Đáp án A
Phép lai A cho đời con có tỉ lệ
kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa
Phép lai B cho đời con có tỉ lệ
kiểu gen 1Aa : 1aa
Phép lai C cho đời con có tỉ lệ
kiểu gen 100%aa
Phép lai D cho đời con có tỉ lệ
kiểu gen 1AA : 1Aa
Câu 8:
Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
Đáp án C
Cơ thể này chỉ dị hợp về cặp gen Aa
Câu 9:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEE × aabbDDee cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình
Đáp án D
Phép lai AaBbDdEE × aabbDDee
= (Aa × aa)(Bb × bb)( Dd × DD)(EE × ee)
Số loại kiểu hình = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 loại
Câu 10:
Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen?
Đáp án A
Gen chỉ tồn tại thành cặp alen khi gen
trên NST thường hoặc gen trên NST
giới X ở giới XX hoặc gen ở vùng
tương đồng của NST giới tính X và Y
Câu 11:
Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
2.0,6.0,4 = 0,48
Câu 12:
Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án A
Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng
tế bào đơn bội, sau đó gây lưỡng bội
hoá sẽ tạo được các dòng lưỡng bội
thuần chủng. Trong 4 phương pháp
nêu trên thì chỉ có phương pháp nuôi
cấy hạt phấn mới tạo được dòng
thuần chủng.
Câu 13:
Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
Đáp án C
Hai loài này không giao phối được
vì khác nhau về cơ quan sinh sản
vậy đây là cách li cơ học
Câu 14:
Ở kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hoá bò sát, phân hoá côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển?
Đáp án B
Theo tài liệu của cổ sinh vật học,
người ta cho rằng ở kỉ Pecmi xảy
ra sự phân hóa bò sát, phân hóa
côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài
động vật biển
Câu 15:
Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Cùng một nơi ở, có nhiều loài cùng
sinh sống. Các loài có sự phân hóa
ổ sinh thái để cùng tồn tại
Câu 16:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn,
một loại chuỗi được bắt đầu bằng
sinh vật sản xuất và một loại chuỗi
được bắt đầu bằng động vật ăn
mùn bã hữu cơ.
B sai. Vì khi đi từ vĩ độ thấp đến cao
thì độ đa dạng của quần xã giảm dần
Cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ
sinh thái càng trở nên đơn giản hơn.
C đúng. Vì mỗi loài là mắt xích
chung của nhiều chuỗi thức ăn.
D sai. Vì quần xã sinh vật càng đa
dạng về thành phần loài thì mạng
lưới dinh dưỡng càng phức tạp,
các chuỗi thức ăn càng có nhiều
mắt xích chung.
Câu 17:
Khi nói về chu trình Canvin, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Vì cần sản phẩm của pha sáng nên
chu trình Canvin diễn ra ban ngày.
C và D đều sai. Vì chu trình Canvil sử
dụng CO2 và không giải phóng O2
Câu 18:
Phổi của nhóm động vật nào sau đây không có phế nang?
Đáp án A
Phổi của chim là một hệ thống ống
khí và không có phế nang.
Câu 19:
Một gen có số nucleotit loại A = 20%. Tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Gen có A = 20%
→ Tỉ lệ G = X = 50% - 20% = 30%
Tỉ lệ = A/G = 2/3
Câu 20:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
Đáp án B
Để đời con có tỉ lệ kiểu hình
3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
→ Cây quả vàng chiếm tỉ lệ
1/4 = 1/2 giao tử lặn nhân với
1/2 giao tử lặn
→ Cả 2 bên bố mẹ đều cho giao
tử lặn chiếm tỉ lệ 1/2.
→ Chỉ có B thỏa mãn.
Phép lai A cho đời con cây quả vàng
chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/6 = 1/36
Phép lai C cho đời con cây quả vàng
chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/2 = 1/12
Phép lai D cho đời con cây quả vàng
chiếm tỉ lệ = 0%
Câu 21:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn thu được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F2, theo lí thuyết, xác suất để trong hai cây này có 1 cây thuần chủng là
Đáp án B
P : Aa × aa
F1: Aa và aa
Aa × Aa → F2: 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa
Xác suất lấy 2 cây hoa đỏ F2 có
1 cây thuần chủng là:
C12 × 1/3 × 2/3 = 4/9.
Câu 22:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Vì quá trình hình thành loài
mới luôn là kết quả của quá
trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Câu 23:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai vì cạnh tranh cùng loài làm giảm
tỉ lệ sinh sản của quần thể, tăng tỉ lệ
tử vong của quần thể.
B sai vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy
ra khi mật độ cá thể cao và môi trường
không cung cấp đủ nguồn sống.
C đúng.
D sai vì cạnh tranh cùng loài là
nguyên nhân thúc đẩy quá trình
tiến hóa của quần thể
Câu 24:
Mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh luôn có chung đặc điểm nào sau đây
Đáp án A
Quan hệ cộng sinh là mối quan hệ
trong đó cả 2 loài đều có lợi và
nhất thiết phải có nhau
Quan hệ kí sinh là quan hệ trong
đó 1 loài có lợi, 1 loài có hại.
→ Trong mối quan hệ cộng sinh và
mối quan hệ kí sinh thì có ít nhất
một loài có lợi
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Vì nếu đột biến thay thế xảy ra
ở bộ ba mở đầu của chuỗi polipeptit
sẽ làm cho chuỗi polipeptit có thể
không được tổng hợp.
→ có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng
hơn đột biến mất 1 cặp nucleotit.
C sai. Vì đột biến gen có thể xảy ra
khi không có tác nhân đột biến,
do sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp
nhầm trong quá trình nhân đôi ADN
D sai. Nếu đột biến gen lặn thì có
thể chưa biểu hiện kiểu hình ở đời con
Câu 26:
Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
IV. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
Đáp án D
Các phát biểu II, III, IV đúng
I – Sai. Vì đột biến số lượng NST không
làm thay đổi số lượng gen trên NST
Câu 27:
Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quyđịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì ra hoa đỏ, khi trồng, ở môi trường có nhiệt độ 350C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C hay 350C đều ra hoa trắng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về thí nghiệm trên?
I. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
II. Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
III. Nhiệt độ môi trường là 200C hay 350C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
IV. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ
Đáp án C
Đáp án C. Có 3 phát biểu đúng
là I, II, III.
I đúng. Nhiệt độ môi trường ảnh
hưởng đến sự biểu hiện màu sắc
hoa của kiểu gen AA.
II đúng. Bố mẹ không truyền cho
con tính trạng đã hình thành sẵn
mà chỉ truyền cho con 1 kiểu gen.
III đúng. Kiểu gen aa không bị
ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
IV sai. Vì kiểu gen aa quy định
hoa trắng không thay đổi trước
các điều kiện môi trường khác nhau
Câu 28:
Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Cơ thể có 3 cặp gen nhưng chỉ
có 2 cặp gen dị hợp.
A đúng. 1 tế bào giảm phân có
hoán vị gen sinh ra 4 loại giao
tử với tỉ lệ như nhau.
B đúng. Tỉ lệ giao tử
= (2 × 3 – 1) : (2 × 3 – 1) : 1 : 1
= 5 : 5 : 1 : 1.
C sai. Tỉ lệ giao tử
= (2 × 4 – 2) : (2 × 4 – 2) : 2 : 2
= 3 : 3 : 1 : 1.
D đúng. Tỉ lệ giao tử
= (2 × 5 – 5) : (2 × 5 – 5) : 5 : 5
= 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 29:
Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,65AA : 0,35Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV
I đúng. Vì các cây cùng màu hoa giao
phấn với nhau thì đấy là giao phấn
không ngẫu nhiễn. Giao phấn không
ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu
gen của quần thể theo hướng giảm tỉ
lệ kiểu gen dị hợp (giảm hoa vàng)
và tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
(tăng hoa đỏ và hoa trắng).
II sai. Vì nếu hạt phấn của cây hoa
trắng không có khả năng thụ tinh thì
chọn lọc đang chống lại alen a.
Do đó sẽ làm giảm tần số alen a
và tăng tần số alen A.
III đúng. Vì khi tần số alen và thành
phần kiểu gen thay đổi một cách đột
ngột thì có thể do tác động của các
yếu tố ngẫu nhiên.
IV đúng. Vì nếu chọn lọc chống lại
hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần
số alen theo hướng tăng tần số alen a
và giảm tần số alen A
Câu 30:
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi sống trong cùng một môi trường, các loài đều có giới hạn sinh thái giống nhau.
II. Những loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sẽ có sự cạnh tranh nhau.
III. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này thì sẽ hẹp về nhân tố sinh thái khác.
IV. Các nhân tố sinh thái của môi trường thường rộng hơn giới hạn sinh thái của loài.
Đáp án A
(I)sai => Giới hạn sinh thái của
mỗi loài là khác nhau
(II)sai => Khi hai loài trùng nhau
về ổ sinh thái dinh dưỡng, chúng
THƯỜNG cạnh tranh nhau dẫn đến
sự phân li ổ sinh thái. Trùng lặp ổ sinh
thái là nguyên nhân dẫn đến cạnnh
tranh nhưng nếu không vượt sức chứa
của môi trường thì không cạnh tranh.
(Có ID t sp chọn ý này đúng)
(III) sai => Loài có giới hạn sinh thái rộng
về nhân tố sinh thái này thì CÓ THỂ
hẹp về nhân tố sinh thái khác (IV) đúng
Câu 31:
Khi nói về diễn thế sinh thái của quần xã trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng.
II. Trong một quần xã đỉnh cực, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất luôn lớn hơn tổng sinh khối của sinh vật tiêu thụ.
III. Kết quả của quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã suy thoái.
IV. Nếu loài ưu thế bị tiêu diệt thì thường sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái
Đáp án A
Các phát biểu I, II, IV đúng
III sai. Kết quả của diễn thế thứ sinh
có thể dẫn đến quần thể suy thoái,
cũng có thể dẫn tới hình thành
quần xã đỉnh cực
Câu 32:
Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 11 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất 6 mắt xích.
III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn.
IV.Nếu tăng sinh khối của A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên.
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng là I và IV
Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn
và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích là:
A → I → K → H → C → D → E.
Loài A là nguồn sống của tất cả
các loài còn lại. Do đó, khi sinh khối
của A tăng lên thì sinh khối của các
loài còn lại sẽ tăng lên.
→ Tổng sinh khối của các loài tăng lên
Câu 33:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’ mã hóa 5 axit amin. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXG3’ quy định Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin Pro.
II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin Thr.
III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin Cys.
IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Ile.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV
Mạch gốc của gen A có
3’AXG GXA AXG TAA GGG5’.
→ Đoạn phân tử mARN là
5’UGX XGU UGU AUU XXX5’.
I đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần,
sau đó tất cả các mARN đều dịch mã
có 6 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 30
chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này
có 1 bộ ba 5’XXX3’ nên mỗi chuỗi
pôlipeptit có 1 Pro.
→ Có 30 chuỗi nên cần 30 Pro.
II sai. Vì ở đoạn mARN này không có
bộ ba nào quy định Thr nên không
sử dụng Thr cho quá trình dịch mã.
III đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần,
sau đó tất cả các mARN đều dịch mã
có 10 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo
ra 50 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN
này có 2 bộ ba quy định Cys là
5’UGX3’ và 5’UGU3’ nên mỗi chuỗi
polipeptit có 2 Cys.
→ Có 50 chuỗi nên cần 100 Xys.
IV đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần,
sau đó tất cả các mARN đều dịch mã
có 4 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra
20 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN
này có 1 bộ ba 5’AUU3’ nên mỗi chuỗi
pôlipeptit có 1 Ile.
→ Có 20 chuỗi nên cần 20 Ile
Câu 34:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Sử dụng cônsixin tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen aaBb để gây tứ bội. Cây này tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể tam bội ở F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
II. Cho các cây tứ bội F1 lai với nhau, có tối đa 15 sơ đồ lai.
III. Cho các cây lưỡng bội F1 lai với nhau, có tối đa 6 sơ đồ lai.
IV. Cho F1 tự thụ phấn, có tối đa 8 sơ đồ lai
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Tứ bội lai với lưỡng bội
(aaaaBBbb × aaBb) thì có số loại
KG = 1 × 4 = 4.
II đúng. Tứ bội lai với nhau
(aaaaBBbb × aaaaBBbb)
thì có số loại kiểu gen = 1 × 5 = 5.
Tứ bội F1 có 5 kiểu gen.
→ Khi 5 kiểu gen này lai với nhau
thì có số sơ đồ lai
= 5 × (5+1)/2 = 15.
III đúng. Lưỡng bội lai với nhau
(aaBb × aaBb) thì có số loại
kiểu gen = 1 × 3 = 3.
→ Số sơ đồ lai = 3 × (3+1)/2 = 6.
IV đúng. F1 có 5 kiểu gen tứ bội,
3 kiểu gen lưỡng bội.
→ Có 8 kiểu gen. Các kiểu gen này
tự thụ phấn thì có số sơ đồ lai
= 8 sơ đồ lai.
(Thể tam bội không có khả năng sinh sản).
Câu 35:
Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông do hai cặp gen quy định và cả hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X.
II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
III. Cho các cá thể lông xám F2 giao phối với các cá thể lông đen F2. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
IV. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình: 2 con lông đỏ : 2 con lông đen : 1 con lông xám : 1 con lông trắng
Đáp án C
Chỉ có phát biểu II đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
= 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định
lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy
định lông đen và aabb quy định lông trắng.
Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác
với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới
tính, một trong 2 gen nằm trên
NST giới tính X. → I sai.
Kiểu gen của đời P là:
con cái XAXAbb × con đực XaYBB
→ F1: XAYBb × XAXaBb.
→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB,
3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.
3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.
1 lông trắng: 1XaYbb.
- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B-
nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-)
và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-).
→ II đúng.
- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen
ở cái (XAXAbb, XAXabb)
và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)
- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu
gen ở đực (XaYB-)
Số sơ đồ lai
= 2 cái lông xám × 2 đực lông đen
= 4 sơ đồ lai. → III sai.
IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở
F2 lai phân tích, ta có:
→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)
→ Fa có kiểu hình là:
Câu 36:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là (I), (II) và (IV)
Trước hết, chúng ta xác định quy
luật di truyền chi phối phép lai và
tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi
xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ,
đuôi ngắn; còn con đực có nhiều
kiều hình. → Tính trạng di truyền liên
kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình
của hiện tượng hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY
→ F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng
- Khi tính trạng liên kết giới tính
thì tần số hoán vị gen
= = 16%. → (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2,
xác suất thuần chủng
= = 0,42 = 42%.
(Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu
gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ
của cá thể đực XABY. Ở bài toán
này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).
→ (III) sai.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân
tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt
đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ
= 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%.
→ (IV) đúng.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb.
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV
I sai. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16
thì gen trội liên kết gen lặn.
→ Kiểu gen của P là
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ
có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần
III đúng. Cây quả tròn, hoa đỏ có
kí hiệu kiểu gen là A-bb;
→ Có 3 kiểu gen.
(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen.
Vì có thể có trường hợp A liên kết với
d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên,
đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có
một trật tự sắp xếp các gen trên NST.
Vì vậy nếu A liên kết với d thì không
còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
IV đúng. Cây P lai phân tích
có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 38:
Phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng là III và IV.
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → chiếm tỉ lệ 16%.→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4 = 0,085 = 8,5% → III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4(2-20 x 0,04)= 0,3 → IV đúng
Câu 39:
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16
Đáp án D
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1- 0,4 = 0,6
Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 – 0,5 = 0,5
Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA: 2.0,4.0,6Aa: 0,62aa)(0,52BB: 2.0,5.0,5Bb: 0,52bb)hay (0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa)(0,25BB: 0,5Bb: 0,25bb)
Xét các phát biểu của đề bài:
I – Đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là:
Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là:12 cây hoa đó : 13 cây hoa trắng
II- Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể quần chủng là AABB + Aabb + aaBB + aabb
III- Đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB =
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:
IV – Đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là: Aabb + aaBB + aabb
=
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là:
Câu 40:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về ít nhất một cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là (II), (III) và (IV)
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị
bệnh P nhưng sinh con gái số
11 bị bệnh P.
→ Bệnh P do gen lặn nằm trên NST
thường quy định.
Bệnh P: A quy định bình thường,
a quy định bị bệnh.
Bệnh M: M quy định bình thường,
m quy định bị bệnh
Ta có:
- Người số 4 sinh con số 8 bị bệnh P.
→ người số 4 mang alen quy định bệnh P.
→ (I) sai.
- Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen
bệnh cho người số 13.
→ Người số 13 có kiểu gen dị hợp về
bệnh P. → (II) đúng.
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh P: Xác suất KG của người
12 là 1/3 AA; 2/3 Aa.
Xác suất KG của người 13 là Aa.
→ Sinh con bị bệnh P = 1/6;
Sinh con không bị bệnh P = 5/6.
+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen
XBY ; Người số 13 có kiểu gen
1/2XBXB : 1/2XBXb.
→ Xác suất sinh con bị bệnh
M = 1/2 × 1/4 = 1/8 ;
Không bị bệnh M = 7/8.
→ Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh
P = 7/8 × 1/6 = 7/48. → (III) đúng.
→ Xác suất sinh con thứ nhất là trai và
chỉ bị bệnh P = 3/8 × 1/6 = 1/16.
→(IV) đúng.