IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 19)

  • 13107 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không

tồn tại được

C sai, giới hạn sinh thái đúng với mọi nhân

tố sinh thái

D sai, giới hạn sinh thái là khoảng giá trị

của một nhân tố thái mà ở đó sinh

vật phát triển ổn định theo thời gian


Câu 2:

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong. Giải thích nào sau đây không đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới

mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái

và dễ bị diệt vong


Câu 3:

Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình phát triển của thế giới

sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật

 ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc

điểm dương xỉ phát triển mạnh


Câu 5:

Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến

Xem đáp án

Đáp án C

Trước đột biến: ABCDEFG*HI

Sau đột biến: ABCDEH*GFI

Dạng đột biến xảy ra là: đảo đoạn chứa

tâm động và làm thay đổi

hình dạng nhiễm sắc thể.


Câu 7:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ thành phần chủ yếu gồm

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực

được cấu tạo từ thành phần chủ yếu

gồm ADN và prôtêin loại histon


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, đây là bằng chứng tế bào học

B sai, mã di truyền ở các loài là giống nhau

C sai, ADN đặc trưng cho loài.


Câu 10:

Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình nguyên phân,

các NST co xoắn cực đại ở kỳ giữa


Câu 11:

Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra

Xem đáp án

Đáp án C

Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ

cho cơ thể thực vật tiết ra có tác

dụng điều hòa hoạt động của cây


Câu 12:

Sản phẩm của pha sáng gồm:

Xem đáp án

Đáp án C

Sản phẩm của pha sáng là

ATP, NADPH VÀ O2.


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng? Ở sinh vật nhân thực, phân tử ADN bền vững hơn phân tử mARN vì

Xem đáp án

Đáp án B

ADN và ARN đều có 4 loại đơn phân


Câu 14:

Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?

QT 1: 1AA; QT 2: 0,5AA : 0,5Aa;

QT 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; QT 4: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể có cấu trúc di truyền:

xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn

công thức: y2=x.z

Quần thể đạt cân bằng di truyền là 1,4


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án B

sinh thái khác nơi ở.


Câu 16:

Gen B có 250 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1530, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có H=2A+3G ;

G=250 →A=390

Đột biến thay thế làm giảm 1 liên

kết hidro là dạng thay 1 cặp G-X

bằng 1 cặp A-T

Gen đột biến sẽ có G = X = 249;

A = T = 391


Câu 20:

Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên

và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng

cá thể của quần thể.


Câu 22:

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

Xem đáp án

Đáp án A

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong

quần thể thường gặp khi điều kiện sống

phân bố một cách đồng đều và có sự

cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

trong quần thể


Câu 23:

Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Sau 4 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ

dị hợp tử là: 124=116

Tỷ lệ đồng hợp là 15/16 =93,75%.


Câu 24:

Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

dạng đột biến đảo đoạn gồm tâm động


Câu 25:

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

Xem đáp án

Đáp án A

- Quy ước gen: A-B-: đen;

A-bb + aaB- + aabb: trắng.

- F2: 9 đen, 7 trắng

(chỉ có con đực trắng đồng hợp lặn)

→ F1 dị hợp 2 cặp gen và gen Aa

hoặc Bb nằm trên NST giới tính X.

- F1 x F1: AaXBXb  × AaXBY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)

- Đen F2 giao phối với nhau:

(1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) × (1/3AA:2/3Aa)XBY

- F3: Tỉ lệ con đen = A-XB-

= (1-aa)(1-XbY)= (1- 1/3 x 1/3)(1 – 1/4 x 1/2) = 7/9


Câu 26:

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong

những vai trò của enzim ADN pôlimeraza

là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc

bổ sung với mạch khuôn của ADN


Câu 27:

Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng

Xem đáp án

Đáp án B

Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở

thành hai loài mới nếu chúng trở nên

cách li sinh sản với nhau.


Câu 28:

Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Giao phấn giữa một cây quả vàng với một cây quả đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1

Xem đáp án

Đáp án B

Cây quả đỏ có kiểu gen AA hoặc Aa

Cây quả vàng: aa

Đời con sẽ cho kiểu hình 100% quả đỏ

hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.


Câu 29:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là

Xem đáp án

Đáp án D

P: A-  ×  A-

P sinh con bị bạch tang khi đều là Aa.

Xác suất để P đều là Aa: 0,012 = 0,0001.

Khi đó: Aa × Aa → 1/4aa

→ Xác suất vợ chồng bình thường sinh

trai con bạch tạng:

1/2 × 0,0001 × 1/4  

= 0,000125 = 0,00125%


Câu 31:

Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng loại như sau: 1GUG, 1UAG, 40XAX, 60XXA, 68GXG, 150AUU, 180GXA. Gen đã tổng hợp mARN ở trên chứa từng loại nuclêôtit là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số nucleotit từng loại của mARN là:

A= 1+40+60+150+180 =431

U= 1+1+150×2=302

G=1×2+1+68×2+180=319

X= 40×2+68+60×2+180 = 448

Ta có A=T=rA +rU= 733

G=X=767


Câu 33:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Theo lý thuyết, trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

A : nảy mầm > a: không nảy mầm

Tỉ lệ hạt nảy mầm 6400/10000 = 0,64

→Tỉ lệ hạt không nảy mầm

aa = 1 – 1 0,64 = 0,36

QT đạt cân bằng di truyền nên

 fa = √0,36 = 0,6

→ fA = 1 – 0,6 = 0,4

tỉ lệ  KG : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

số hạt nảy mầm: 

AA=0,160,16+0,48=25%


Câu 34:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15

Xem đáp án

 Đáp án C

Ta có cặp vợ chồng:1,

2: bố mẹ bình thường, con gái bị bệnh

→ gen gây bệnh là gen lặn và nằm trên

NST thường, vì bố bình thường mà

con gái bị bệnh.

Quy ước gen:

A : bình thường; a bị bệnh.

- Xét bên người chồng III.15

Bố mẹ bình thường sinh con gái 16

bị bệnh → bố mẹ (10),(11) có kiểu

gen Aa → người III.15 : 1AA:2Aa

Xét bên người vợ: III.14

- Xét người số 8: có bố (4) bị bệnh

nên có kiểu gen: Aa

- Xét người số 7, bố mẹ bình thường

nhưng có em gái (5) bị bênh

→ người 7 có kiểu gen: 1AA:2Aa

- Vậy người 14 là con của cặp vợ

chồng (7)×(8) có kiểu gen

(1AA:2Aa)×Aa là (2AA:3Aa)

Phép lai giữa người

III.14 × III.15 : (2AA:3Aa)×(1AA:2Aa)

↔(7A:3a)×(2A:1a), xác suất sinh con

đầu lòng không mang gen gây bênh

(AA) là 14/30 = 7/15


Câu 37:

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

Xem đáp án

Đáp án A

* Xét cặp NST thường số 1:

- Giảm phân bình thường:

+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2

loại giao tử: AB, ab.

+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2

loại giao tử: Ab, aB.

→ Cho tối đa 4 loại giao tử bình thường

 trong quần thể.

- Rối loạn trong giảm phân I:

+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2

loại giao tử: AB/ab, O.

+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2

loại giao tử: Ab/aB, O.

→ Cho tối đa 3 loại giao tử đột biến trong

quần thể.

→ Cặp NST số 1 cho tối đa 7 loại giao tử

trong quần thể.

* Xét cặp NST thường số 2 và số 3:

Tương tự, mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen

dị hợp, giảm phân bình thường cho tối

đa 4 loại giao tử trong quần thể.

* Xét cặp NST giới tính XY:

- VD: Con XBY giảm phân cho 2 loại

giao tử: XB, Y.

- VD: Con XbY giảm phân cho 2 loại

giao tử: Xb, Y.

→ Cho tối đa 3 loại giao tử.

* Tổng số loại giao tử tối đa trong quần thể

= 7 × 4 × 4 × 3 = 336


Câu 40:

Một trong những đặc điểm của thường biến là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm của thường biến là xuất hiện

đồng loạt theo một hướng xác định.


Bắt đầu thi ngay