Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 14)

  • 13015 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P:♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?

I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.

II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.

III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.

IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd

Xem đáp án

Đáp án C

Xét cặp NST mang cặp gen Bb

- giới đực: 1 số tế bào không phân ly

ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O

- giới cái: giảm phân bình thường cho 2

loại giao tử: B, b

3 kiểu gen hợp tử bình thương ;

4 kiểu gen hợp tử đột biến

Xét các phát biểu

I đúng.

Số kiểu gen hợp tử bình thường là:

3×3×2 =18;

số kiểu gen hợp tử đột biến là

4×3×2 =24

II sai. Không thể tạo ra kiểu gen AabbbDd

vì giao tử n+1 là Bb      

III sai,

số kiểu tổ hợp GT = số GT đực × số GT cái

= 16×4=64

IV đúng.


Câu 2:

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd EGeg . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử AbdeG chiếm 2%. Số tế bào không xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ giao tử AbdeG = 0,02

eG = 0,08→ f= 16%

→ số tế bào có HVG là

32%×150 =48

Số tế bào không có HVG là

150-48=102


Câu 4:

Nhận định nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Không phải tất cả hiện tượng di truyền

theo dòng mẹ là di truyền tb chất

VD: ♀XAXA × XaY → 100%XA


Câu 6:

Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là

Xem đáp án

Đáp án D

Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong

đại cổ sinh là: cambri → ocđôvic → silua

→ đêvôn → cacbon → pecmi


Câu 7:

Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là:

Xem đáp án

Đáp án B

Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế

lai trong lai giống là biến dị tổ hợp


Câu 8:

Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Sau khi tổng hợp xong ARN thì

mạch gốc của gen xoắn ngay lại


Câu 13:

Một phân tử ARN nhân tạo có 3 loại nucleotit A, X, G với tỉ lệ 2: 3: 5. Số loại bộ mã và tỉ lệ bộ ba luôn chứa hai trong ba loại nucleotit nói trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Số bộ ba có thể được tạo ra

là 33 = 27

Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa cả 3 nu

nói trên là 3!×210×310×510=18%

Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 1 loại nu

2103+3103+5103=16%

Vậy tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 2 trong

3 loại nu là 100% - 16% - 18% = 66%


Câu 15:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?

Xem đáp án

Đáp án A

Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)

có đường kính 300nm


Câu 18:

Loại axit nucleic nào liên kết với riboxom trong suốt thời gian dịch mã

Xem đáp án

Đáp án A

mARN liên kết với riboxom

trong suốt thời gian dịch mã


Câu 19:

Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 9% dân số da bị bạch tạng.Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là

Xem đáp án

Đáp án B

Có 9% dân số bị bạch tạng hay aa =0,09 → a= 0,3; A=0,7

Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,49AA:0,42Aa:0,09aa

Người bình thường 0,49AA:0,42Aa ↔ 7AA:6Aa

Xs 1 cặp vợ chồng bình thường sinh con bị bạch tạng là:

 


Câu 20:

Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:

Xem đáp án

Đáp án A

Loại tác động của gen thường được chú

trọng trong sản xuất nông nghiệp

là tương tác cộng gộp


Câu 21:

Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:

Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích có thể cho các tỷ lệ:1:1: liên kết hoàn toàn1:1:1:1 PLĐL hoặc HVG với f=50%

Tỷ lệ khác:HVG với f

Tổ hợp đúng là: (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).


Câu 22:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(I) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.

(II) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.

(III) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.

(IV) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.

(V) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22.

 

Xem đáp án

Đáp án C

(1) sai:

Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh

sinh con gái 14 bị bệnh

→ tính trạng bị bệnh là do gen lặn

nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) đúng:

(1) A-

(2) A-

 

(3) A-

 

(4) A-

(5) A-

(6) A-

(7) aa

(8) Aa

(9) Aa

(10) A-

 

(11) Aa

(12) Aa

(13) 1/3AA:2/3Aa

(14) aa

 

 Có 6 người xác định được chính xác

kiểu gen là người số 

(7), (8), (9), (11), (12), (14).

(3) sai:

- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là:

(1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7),

(10), (13), (14).

- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn

nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4)

nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là

AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa;

 

nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).

(4) đúng:

- Cặp vợ chồng III.12: 

(Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa)

→ Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh

A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.

(5) đúng:

- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến

từ một quần thể có CTDT:

0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.

- Ta có: Người chồng (11):

Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa),

xác suất cặp vợ chồng trên 


Câu 23:

Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A đúng

B sai, hội chứng Đao là thể tam nhiễm

C đúng

D đúng


Câu 24:

Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Thụ tinh nhân tạo làm

tăng hiệu quả thụ tinh


Câu 25:

Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?

Xem đáp án

Đáp án C

Giun hô hấp qua da nên cần có diện

tích trao đổi khí lơn, S/V phải lớn


Câu 26:

Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?

Xem đáp án

Đáp án C

Máu ở mao mạch chảy chậm hơn ở động

mạch vì tổng tiết diện của mao mạch lớn


Câu 28:

Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?

Xem đáp án

Đáp án A

Để thay đổi tập tính bẩm sinh của ĐV

đòi hỏi cần nhiều công sức của con người


Câu 29:

Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

0,2AA:0,4Aa:0,4aa

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc

di truyền của quần thể là: 

 37,5% AA: 5% Aa: 57,5% aa

 

 


Câu 30:

Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen đó nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Xét tính trang hình dạng quả:

Quả tròn: dd = 0,81

→ tần số d = 0,9

→ tần số D= 0,1

→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd

 cây quả tròn:

1/19 DD: 18/19 Dd

tỉ lệ cây quả dài ở F2:

18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361

+ Xét tính trạng màu quả:

Quả trắng: rr=0,25

→ tần số r = 0,5

→ tần số R= 0,5

→ F1: 0,25RR: 0,5Rr: 0,25rr

Cây quả trắng: 1/3 RR: 2/3 Rr

Tỉ lệ cây quả trắng F2:

2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9

Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở

F2= 1/9 × 81/361 =2,49%


Câu 31:

Khẳng định nào sau đây sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu sai về ARN polimeraza

của tế bào sinh vật nhân sơ là: C,

phiên mã diễn ra ở vị trí khởi đầu

phiên mã


Câu 32:

Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học

Xem đáp án

Đáp án D

Để có thể xác định dòng tế bào đã

nhận được ADN tái tổ hợp,

các nhà khoa học chọn thể truyền

có các gen đánh dấu


Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:

a) 100% đỏ.                 b) 19 đỏ: 1 vàng.       c) 11 đỏ: 1 vàng.       d) 7 đỏ: 1 vàng.

e) 9 đỏ: 1 vàng.             f) 3 đỏ: 1 vàng.           g) 17 đỏ: 3 vàng         h) 4 đỏ: 1 vàng.

Tổ hợp đáp án đúng gồm:

Xem đáp án

Đáp án C

- Không có cây Aa trong 5 cây hoa đỏ,

đời con 100% hoa đỏ  (a)

- Có 1/5 cây là cây Aa, đời con hoa

vàng có tỉ lệ: 15×14=120

↔ 19 đỏ: 1 vàng (b)

- Có 2/5 cây là cây Aa, đời con hoa

vàng có tỉ lệ: 25×14=110

↔  9 đỏ: 1 vàng (e)

-  Có 3/5 cây là cây Aa, đời con hoa

vàng có tỉ lệ:  35×14=320

↔  17 đỏ: 3 vàng (g)

- Có 4/5 cây là cây Aa, đời con hoa

vàng có tỉ lệ 45×14=15

↔  4 đỏ: 1 vàng (h)

- Có 5/5 cây là cây Aa, đời con hoa

vàng có tỉ lệ: 1/4

↔  3 đỏ: 1 vàng (f)


Câu 37:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai về quá trình hình thành

loài mới là: A vì sự hình thành quần thể

thích nghi không nhất thiết dẫn đến

hình thành loài mới


Câu 38:

Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do:

Xem đáp án

Đáp án A

Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội

không hoàn toàn do: Trong trường hợp

 trội không hoàn toàn các alen vẫn

phân li đồng đều về các giao tử


Câu 40:

Thể đột biến thường không tìm thấy ở động vật bậc cao là:

Xem đáp án

Đáp án A

Thể đa bội thường không xuất

hiện ở động vật bậc cao


Bắt đầu thi ngay