Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 17)
-
13018 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
Đáp án B
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm
ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,
có cùng nguồn gốc trong quá trình phát
triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc
chung. Các cơ quan tương đồng có thể có
chức năng khác nhau thể hiện sự tiến hoá
phân ly
Câu 3:
Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng
Đáp án D
Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường
càng cao thì chu kỳ sống của chúng
càng ngắn
Câu 4:
Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
Đáp án C
Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối
sẽ làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp,
giảm tỉ lệ thể dị hợp
Câu 5:
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
Đáp án A
Trong kĩ thuật chuyển gen,
tế bào nhận được sử dụng phổ biến là
vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc độ
sinh sản nhanh.
Câu 6:
Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến
Đáp án A
2n +1 là dạng đột biến tam nhiễm
Câu 7:
Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường
Đáp án B
Hình thành loài xảy ra nhanh nhất
bằng con đường lai xa và đa bội hoá
Câu 8:
Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung
Đáp án D
Tỷ lệ của tương tác bổ sung là 9:7
15:1: cộng gộp
12:3:1; 13:3: Át chế trội
Câu 9:
Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp
Đáp án C
Để xác định một tính trạng nào đó do
gen trong nhân hay gen trong tế bào
chất quy định, người ta thường sử dụng
phương pháp lai thuận nghịch, nếu tính
trạng do gen ngoài nhân quy định thì
đời con luôn có kiểu hình giống mẹ
Câu 10:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
Đáp án C
Trong quá trình dịch mã, mARN thường
gắn với một nhóm ribôxôm gọi là
poliribôxôm giúp tăng hiệu suất
tổng hợp prôtêin
Câu 11:
Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì
Đáp án D
Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức
chế bị mất tác dụng vì lactôzơ làm
mất cấu hình không gian của nó.
Câu 12:
Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
Đáp án A
Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển
vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân
thực gọi là sợi siêu xoắn
Câu 13:
Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật
Đáp án D
Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào
ở thực vật không có kĩ thuật cấy truyền
phôi, đây là kỹ thuật dùng cho động vật
Câu 14:
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
Đáp án C
Để biết chính xác kiểu gen của một
cá thể có kiểu hình trội, người ta thường
sử dụng phép lai phân tích, nếu đời
con đồng hình → P thuần chủng.
Câu 15:
Thể đột biến là những cá thể mang
Đáp án B
Thể đột biến là những cá thể
mang đột biến đã biểu hiện
trên kiểu hình của cơ thể.
Câu 17:
Quy trình chọn giống gồm các bước:
Đáp án B
Quy trình chọn giống gồm các bước:
tạo nguồn nguyên liệu → chọn lọc
→ đánh giá chất lượng giống
→ đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
Câu 18:
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
Đáp án C
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng
không làm xuất hiện mã kết thúc làm
chuỗi polipeptit do gen tổng hợp có thể
bị thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3
trong chuỗi polipeptit.
Câu 19:
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
Đáp án D
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình
tiến hóa là củng cố và tăng cường phân
hóa kiểu gen, duy trì sự khác biệt về
vốn gen của các quần thể.
Câu 20:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
Đáp án C
Sử dụng sơ đồ hình tam giác:
Cạnh của tam giác là giao tử 2n,
đỉnh của tam giác là giao tử n
Kiểu gen AAa tạo
Tỷ lệ cây thân thấp là:
1/6 ×1/6 = 1/36
Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
35 cao: 1 thấp
Câu 21:
Quần thể giao phối nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng
Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền:
xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả
mãn công thức:
Quần thể C đạt cân bằng di truyền
Câu 22:
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Đáp án A
Kết luận đúng là cá chép có vùng phân
bố rộng hơn cá rô phi vì có giới
hạn chịu nhiệt rộng hơn
Câu 23:
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
Đáp án D
Trước đột biến ABCDEFG*HI
Sau đột biến: ABCDEH*GFI
Dạng đột biến xảy ra là đảo đoạn chứa
tâm động và làm thay đổi hình dạng
nhiễm sắc thể
Câu 24:
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aaBb (xanh, nhăn)
Đáp án A
P: AaBb (vàng, trơn) × aaBb (xanh, nhăn)
→ (1Aa:1aa)(3B-:1bb)
→ 3 vàng, trơn: 3 xanh,
trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
Câu 25:
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 gặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có nhiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
Đáp án B
Cây cao nhất không có alen trội nào,
khi lai với cây thấp nhất (có 6 alen trội)
tao đời con dị hợp về 3 cặp gen có 3
alen trội có chiều cao 100 - 3×5=85cm
Câu 26:
Cho các dữ kiện sau:
I. Một đầm nước mới xây dựng.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
Đáp án A
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở
đầm nước nông là:
I→III → II →IV→V
I. Một đầm nước mới xây dựng.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy
sinh ở các tầng nước khác nhau,
các loài rong rêu và cây cỏ mọc
ven bờ đầm.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn,
làm cho đáy đầm bị nông dần.
Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài
động vật chuyển vào sống trong lòng
đầm ngày một nhiều.
IV. Đầm nước nông biến thành vùng
đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến
sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Câu 27:
Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
Đáp án B
Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có
tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé
rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa
khai thác hết tiềm năng cho phép.
Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có
cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề
cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá
mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá
với mức độ lớn, quần thể sẽ rơi vào
trạng thái suy kiệt.
* Phân tích:
Căn cứ vào nhóm tuổi sau sinh sản
ở các vùng ta thấy:
+ Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở
vùng A là rất ít nên vùng A khai thác
quá mức.
+ Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở
vùng C rất nhiều nên vùng C khai thác
chưa hết tiềm năng
Câu 28:
Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
Đáp án B
Nội dung chủ yếu của thuyết
“ ra đi từ Châu Phi” cho rằng người
H. sapiens hình thành từ loài người
H. erectus ở châu Phi sau đó di cư
sang các châu lục khác.
Câu 29:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
Đáp án D
A: tạo 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
B: tạo 3×4=12 kiểu gen; 6 kiểu hình
C: Tạo tối đa 10 kiểu gen
(HVG ở 2 giới); 4 kiểu hình
D: tạo 3×4=12 kiểu gen; 12 kiểu hình
Câu 30:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
(1). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2). Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động.
(3). Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
(5). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội.
(6). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể
Đáp án C
Phát biểu không đúng khi nói về tác
động của chọn lọc tự nhiên:
(1), (3), (4), (6)
(1) sai vì: CLTN chống lại alen trội
nhanh hơn alen lặn
(3) sai vì: CLTN có thể loại bỏ alen trội
gây chết sau 1 thế hệ
(4) sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen
của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với
quần thể sinh vật lưỡng bội vì các biến
dị ở VK đều được biểu hiện ra kiểu hình
(6) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên
kiểu hình, gián tiếp tới kiểu gen
Câu 31:
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau
(1)AaaaBBbb × AAAABBbb (2)AAaaBBBB × AAAABBbb
(3)AaaaBBbb × AAAaBbbb (4)AAAaBbbb × AAABBBb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho ra giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?
Đáp án C
Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử
lưỡng bội có khả năng thụ tinh
bình thường
AAAA → 100%AA;
AAAa → 1/2AA: 1/2Aa
AAaa → 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa;
Aaaa → 1/2Aa : 1/2aa
aaaa → 100% aa
Xét từng phép lai
Câu 32:
Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
(1) Tật có túm lông trên vành tai
(2) Hội chứng Đao
(3) Tật xương chi ngắn
(4) Bệnh phêninkêtô niệu
(5) Bệnh bạch tạng
(6) Hội chứng Tơcnơ
(7) Bệnh ung thư máu
(8) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
(9) Bệnh mù màu
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen?
Đáp án B
Các bệnh, tật, hội chứng do đột biến
gen là: 1,3,4,5,8,9
2,6,7 do đột biến NST
Câu 33:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trnagj lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là
Đáp án D
Xét phép lai
AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH
Đời con có dạng kiểu hình H-
luôn mang một tính trạng trội
Với phép lai Ee × ee
→ 1/2 trội : 1/2 lặn
Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng
trội và 2 tính trạng lặn là:
Câu 34:
Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :
(1) phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.
(2) kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3) CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể.
(4) biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.
(5) số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao.
(6) các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải.
(7) loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
Phương án đúng là
Đáp án A
Phương án đúng là: (4), (6), (7)
(1)sai vì phần lớn các biến dị cá thể được
truyền cho đời sau
(2) sai vì kết quả của CLTN đã tạo nên
nhiều loài sinh vật có kiểu hình thích nghi
(3) sai, ông cho rằng CLTN tác động lên
từng cá thể
(5) sai, ông không đề cập tới khái niệm
“kiểu gen”; ông cho rằng cá thể nào có
biến dị di truyền giúp chúng thích nghi với
môi trường sẽ để lại nhiều con cháu hơn
Câu 35:
Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen IBIB và IBIO) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIO) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể này là:
Đáp án A
p2 IAIA + q2 IBIB+ r2 IOIO
+ 2pq IAIB+ 2pr IAIO+ 2qrIBIO=1
Nhóm máu O chiếm:
100 – 21 – 45 – 30 = 4% → r = 0,2
Ta có nhóm máu B + nhóm máu O
= (q + r)2 = 25%
→ q + r =0,5 →q =0,3; p=0,5
Câu 36:
Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì?
(1) Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa.
(2) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(3) Số lượng bò sát, chim nhỏ, thú thuộc bộ Gặm nhắm thường giảm mạnh sau những trận lụt ở miền Bắc và miền Trung ở nước ta.
(4) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết rất nhiều sinh vật rừng.
(5) Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
(6) Ở đồng rêu phương Bắc, theo chu kì 3-4 năm/lần, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm, đúng theo chu kì biến động của chuột lemmut (con mồi chủ yếu của cáo)
(7) Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng 10-12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt.
(8) Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.
(9) Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy.
Đáp án D
Biến động số lượng cá thể của quần thể
là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
của quần thể
- Biến động số lượng cá thể của quần thể
theo chu kì là biến động xảy ra do những
thay đổi có tính chu kì của điều kiện
môi trường.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể
không theo chu kì là biến động mà số
lượng cá thể của quần thể tăng hoặc
giảm một cách đột ngột do điều kiện bất
thường của thời tiết như lũ lụt, bão,
cháy rừng, dịch bệnh,…hay do hoạt động
khái thác tài nguyên quá mức của con
người gây nên.
Do đó những ví dụ nói về sự biến động
cá thể trong quần thể theo chu kì là:
(1), (5), (6), (7).
(2), (3), (4), (9) biến động số lượng do sự
cố bất thường không theo chu kỳ.
(8) biến động số lượng do sự khai thác
quá mức của con người
Câu 37:
Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số
lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14
Đáp án D
Gọi số tế bào ban đầu là a,
sau 2 lần phân chia trong môi trường N15
thì số mạch N15 là:
2a× (22 – 1) = 42 → a = 7
Các tế bào phân chia 2 lần trong môi
trường N15 được chuyển sang môi trường
N14 phân chia 2 lần nữa nên không có
phân tử nào chứa 2 mạch N15
→ Có 42 phân tử chứa 1 mạch N15
↔ có 42 phân tử chứa 1 mạch N14
Số tế bào ở lần cuối là:
7×24 =112 tế bào
→ Số phân tử chỉ chứa
N14 = 112 – 42 = 70
Số phân tử chỉ chứa 1 mạch
N14 = số mạch N14 sau khi kết thúc lần phân
chia thứ 4 = 70×2 + 42 =182
Câu 38:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
III. Người số 14 có kiểu gen aa.
IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.
Đáp án A
- (11) và (12) bệnh nhưng có con (13)
không bệnh →Bệnh do gen trội qui định.
- Bố trội sinh ra 100% con gái trội,
mẹ lặn sinh ra 100% con trai lặn
→ Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
→ Qui định gen: XA: bệnh, Xa: không bệnh.
I đúngXét các phát biểu
II sai,(12) XAXa × (13) XAY
→ F: Xác xuất con gái không bệnh = 0.
III sai, người số 14 có kiểu gen XaY
IV sai.
Câu 39:
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ DdXEXe × ♂ DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
Đáp án D
Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd XEXe × XEY
→ XEXE : XEXe: XEY:XeY
(với f bất kỳ, vì ab/ab=0)
Xét các phát biểu:
(1)sai, số kiểu hình tối đa là: 3×2×3=18
(2) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32
(3) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32
(4) sai,Nếu P không xảy ra HVG đời con có tối đa: 4×3×4=48
Câu 40:
Cho tự thụ phấn P dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 3 cây cao hạt vàng chín muộn; 6 cây cao hạt vàng chín sớm; 3 cây cao hạt trắng chín sớm; 1 cây thấp hạt vàng chín muộn; 2 cây thấp hạt vàng chín sớm; 1 cây thấp hạt trắng chín sớm. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng màu sắc hạt và thời gian chín di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số hoán vị gen bằng 40%.
2. Kiểu gen của P là Aa
3. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về ba cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 25%.
4. Ở F1 có 9 loại kiểu gen.
5. Khi cho P lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 25 %.
Đáp án B
Xét tỷ lệ kiểu hình ở
F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;
P dị hợp 3 cặp gen
→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST
và liên kết hoàn toàn.
Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn
→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,
P dị hợp đối có kiểu gen Aa
P:
Xét các phát biểu
1- sai
2- đúng
3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:
1/2×1/2=1/4
4- đúng
5- sai, cho P lai phân tích:
→2 tính trạng trội chiếm 0,5