Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 20)

  • 13034 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên

cùng có lợi là mối quan hệ cộng sinh

được thể hiện giữa hải quỳ và cua


Câu 4:

Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình nhan đôi ADN

không có sự tham gia của axit amin


Câu 5:

Điều kiện quan trọng nhất để diễn ra sự tiến hóa hóa học trong giai đoạn sơ khai mới hình thành Trái đất là

Xem đáp án

Đáp án A

Có nguồn năng lượng tự nhiên

là điều kiện quan trọng nhất


Câu 6:

Cấu tạo chi trước của mèo, cánh dơi, tay người có cấu trúc tương tự nhau. Đây là

Xem đáp án

Đáp án B

Các ví dụ chi trước của mèo, cánh dơi,

tay người là bằng chứng giải phẫu so sánh


Câu 7:

Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở dạng sợi đơn gặp ở

Xem đáp án

Đáp án D

Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở

dạng sợi đơn gặp ở kì sau và kì cuối


Câu 8:

Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là

Xem đáp án

Đáp án A

Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần,

số nguyên liệu tương ứng với NST môi

trường cung cấp = số NST trong tất cả

các tế bào ↔ 10×2n = 240 →2n=24


Câu 10:

Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần về cả 2 cặp gen?

Xem đáp án

Đáp án A

Cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua

nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa

4 dòng thuần tối đa về 2 cặp gen


Câu 11:

Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai cho nhiều loại kiểu

gen nhất là B: 27 kiểu gen

A: 3×2×2=12

C: 3×2×1=6

D: 2×2×2=8


Câu 12:

Nhân gióng cây trồng từ hạt và quá trình sinh trưởng phát triển của cây diễn ra bình thường. cây con sẽ không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Cây con mọc từ hạt có kiểu gen khác với

cây mẹ nên không thể mang toàn bộ đặc

điểm tốt và xấu của cây mẹ


Câu 14:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

Xem đáp án

Đáp án C

Cá có hệ tuần hoàn đơn, các sinh vật

còn lại có hệ tuần hoàn kép


Câu 15:

Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa mọc gần nhau thể hiện mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh

dạng cành cây được hiểu là các loài sinh

vật khác nhau trên Trái đất được bắt

nguồn từ một tổ tiên chung.

SGK trang 110


Câu 18:

Bộ phận nào sau được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?

Xem đáp án

Đáp án C

Dạ múi khế được coi là dạ dày

chính thức của động vật nhai lại


Câu 19:

Ý nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế điều hòa của operon Lac?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, enzyme ARN polimeraza không

bị biến đổi

B sai, gen điều hòa tổng hợp protein

ức chế

C sai, khi không có lactose, protein ức chế

sẽ liên kết với O


Câu 20:

tARN được xem là “người phiên dịch” vì:

Xem đáp án

Đáp án A

tARN được xem là “người phiên dịch”

vì có một đầu mang axit amin một đầu

mang bộ ba đối mã (liên kết bổ sung

với codon trên mARN)

(SGK trang 11)


Câu 21:

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh

vật thường có tổng sinh khối lớn nhất là

sinh vật sản xuất


Câu 23:

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là

Xem đáp án

Đáp án B

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của

khí khổng là hàm lượng H2O trong

tế bào khí khổng


Câu 24:

Cá rô phi ở nước ta có giới hạn về nhiệt độ là: 5,6oC đến 42oC, cá chép có giới hạn về nhiệt độ là: 2oC đến 44oC. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì giới hạn nhiệt độ của cá

chép rộng hơn cá rô phi


Câu 25:

Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi căp NST xét 1 gen có 2 alen. Quan sát một nhóm cá thể có đột biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. đây là dạng đột biến

Xem đáp án

Đáp án C

Loại đáp án D vì đột biến chỉ xảy ra

ở cặp NST số 1

1 gen có 2 alen sẽ tạo 3 kiểu gen

bình thường

Số kiểu gen thể một: 2; thể ba: 4;

thể bốn: 5

Gọi a là số kiểu gen của cặp NST

số 1 ta có a×3×3=36 →a=4

Vậy thể đột biến này là thể ba


Câu 26:

Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D:

Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững

vì sinh khối của sinh vật sản xuất lớn

A sai, tháp số 3 không phải của hệ sinh thái

trên cạn vì sinh khối của sinh vật tiêu thụ

bậc 1, bậc 2 khá lớn

B sai, tháp số 2 có sinh khối của sinh

vật sản xuất nhỏ, có thể tồn tại 1 thời

gian ngắn (HST dưới nước)

C sai, HST 1 là hệ sinh thái trên cạn


Câu 27:

Hai quần thể rắn nước thuộc cùng 1 loài. Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số alen a là 0,3. Hai khi vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhân thấy quần thể 1 có tần số alen A là 0,794

Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này?

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số alen A giảm, khả năng có thể xảy

ra là 1 số cá thể của quần thể 2 di cư

sang quần thể 1


Câu 29:

Cho P: ♂AaBb × ♀aabb. Trong các hợp tử tạo thành có hợp tử có kiểu gen AaaBb. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở một số tế bào sinh trứng, cặp NST aa

rối loạn phân ly trong giảm phân II

→ tạo giao tử aa

Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa

rối loạn phân ly trong giảm phân I


Câu 32:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

Xem đáp án

Đáp án B

Cạnh tranh làm giảm sức sinh sản

→ số lượng cá thể giảm


Câu 33:

Ở người, một bệnh hiếm gặp do gen nằm trên NST thường quy định. Nghiên cứu bệnh này ở một địa phương có số lượng dân cư khá lớn có tỷ lệ người mắc bệnh là 1%. Theo dõi sự di truyền của bệnh này trong 1 dòng họ, người ta vẽ được phả hệ bên

Biết rằng con trai II3 mắc bệnh hiếm gặp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Xác suất sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng III.1 và III.2 là 0,0176

II. Người chồng III.1 kết hôn với người vợ bình thường không cùng huyết thống thì tỷ lệ con sinh ra mắc bệnh hiếm gặp sẽ giảm khi kết hôn với người vợ III.2

III. Trong trường hợp xảy ra hôn nhân cận huyết thì tỷ lệ mắc bệnh hiếm gặp trong quần thể tăng lên ở các bé trai

IV. Nếu cặp vợ chồng III.1 và III. 2 sinh con đầu lòng mắc bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 không mắc bệnh là 75%

 

Xem đáp án

Đáp án B

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh

→ bệnh do gen lặn

A- bình thường; a-bị bệnh

Quần thể có 1% người mắc bệnh

→ aa=0,01

→ tần số alen a =0,1; A=0,9

Cấu trúc di truyền của quần thể là

0,81AA:0,18Aa:0,01aa

Người II.2; II.4 có anh (em) ruột II.3

bị bệnh nên bố mẹ họ di hợp và họ

có kiểu gen 1AA:2Aa

Người II. 1; II.5 là người bình thường

trong quần thể nên có kiểu gen

0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa

Xét các cặp vợ chồng thế hệ thứ II

(1AA:2Aa) ×(9AA:2Aa)

↔ (2A:1a)(10A:1a)

Vậy kiểu gen của người III.1 ; III.2 là:

20AA:12Aa ↔5AA:3Aa ↔13A:3a

→XS họ sinh con trai bị bệnh là: 

12×316×3160,0176

I đúng

II đúng, nếu người III.1 lấy 1 người phụ

nữ không cùng huyết thống:

(5AA:3Aa ) × (9AA:2Aa)

Xs sinh con bị bệnh là

38x211x140,017

Nếu người III.1 lấy người III.2:

(5AA:3Aa ) × (5AA:3Aa )

→ XS sinh con bị bệnh là: 

38×38×140,0352

III sai, bệnh do gen lặn trên NST thường

nên xuất hiện ở 2 giới như nhau

IV đúng, nếu họ sinh con đầu lòng bị bệnh

→ họ có kiểu gen dị hợp. xs họ sinh đứa

con thứ 2 không bị bệnh là: 75%


Câu 34:

Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ

II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2

III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2

IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số alen của quần thể 1: 0,8A:0,2a

Quần thể 2: 0,7A:0,3a

Giao tử của quần thể 2 phát tán

sang quần thể 1 có thể dẫn tới

các hệ quả sau: Tần số alen A

của quần thể I giảm dần

II sai, di nhập gen làm thay đổi tần

số alen

III sai, vì tỷ lệ giao tử luôn thay đổi

nên cấu trúc di truyền của quần thể 1

không thể đạt cân bằng di truyền giống

quần thể 2

IV sai, tần số alen A của quần thể 1

có xu hướng giảm


Câu 35:

Cho giao phối giữa gà trống và gà mái có cùng kiểu hình chân cao, lông xám. Thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình:

Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao lông vàng

Giới cái: 30% con chân cao, lông xám:7,5% con chân thấp lông xám: 42,5% con chân thấp lông vàng: 20% con chân cao lông vàng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông do 1 cặp gen nằm trên NST giới tính quy định

II. Tần số HVG bằng 20%

III. Gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm 5%

IV. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao lông vàng

Xem đáp án

Đáp án D

Ở gà: XX là con trống; XY là con mái

Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:

Tỷ lệ xám/vàng = 9/7 → do 2 cặp gen

tương tác bổ sung (Aa; Bb)

Tỷ lệ cao/thấp = 3/1 → cao trội hoàn

toàn so với thấp (Dd)

P đều chân cao lông xám mà đời con

có 4 kiểu hình → P dị hợp các cặp gen.

Đời con, con đực toàn chân cao

→ gen quy định tính trạng nằm trên X

Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ

có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài

 → 1 trong 2 gen quy định màu lông và

gen quy đình chiều cao cùng nằm

trên NST X.

Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau

Ở đời con, giới cái có chân cao,

lông xám:

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng

III đúng, gà trống chân cao, lông xám

có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm:

AAXDBXDB=0,25x0,5x0,4=5%

IV đúng, gà mái chân cao lông vàng:

AA;AaXDbY; aa(XDbY: XDBY)

 


Câu 36:

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaXDEYde giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử

II. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1

III. Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2

IV. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau

Xem đáp án

Đáp án B

I đúng

TB1: AXDE: aYde

TB2: aXDE: AYde

TB3: AXDE: aYde: AXdE: aYDe  

hoặc AYde: AYDe: aXDE: aXdE

II đúng, trong trường hợp 2 tế bào không

có HVG giảm phân tạo 2 loại giao tử

với tỷ lệ 4:4; tế bào có HVG tạo giao

tử với tỷ lệ 1:1:1:1

III sai, không thể tạo ra giao tử AXDE = 1/2

IV sai, không thể tạo ra 4 loại giao tử

với tỷ lệ ngang nhau bởi vì chỉ có 1 tế

bào giảm phân tạo được giao tử hoán vị.


Câu 37:

Xét một nhóm tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8 được kí hiệu là AaBbDdXY. Nhóm tế bào này nguyên phân 1 số lần và đã xảy ra sự rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính ở một số tế bào. Nếu không xét đến sự khác nhau về hàm lượng ADN giữa các NST thì loại tế bào con có hàm lượng ADN tăng lên so với bình thường chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Đáp án A

Ở kỳ giữa, các NST nhân đôi.

Cặp NST giới tính là XXYY

Nếu 2 NST kép này cùng đi về 1 cực

→ tạo tế bào chứa XXYY và tế bào

không chứa NST

Nếu mỗi NST kép này đi về 1 cực

→ tạo tế bào chứa XX hoặc YY

Tế bào rối loạn → 25% tế bào có

hàm lượng ADN tăng :50% tế bào

có hàm lượng AND giữ nguyên:

25% tế bào có hàm lượng ADN giảm.

→ Tỷ lệ tế bào có hàm lượng ADN

tăng là ¼

 


Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên

I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ

II. ở đời con F2 có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%

III. tần số hoán vị gen bằng 20%

IV. Ở F2 tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp quả đỏ thuần chủng và bằng 1%

Xem đáp án

Đáp án A

F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng

Quy ước:

A- thân cao; a- thân thấp;

B- quả đỏ; b- quả vàng

Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09→ aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%

P: ABABxababF1: ABabxABab; f=20%

Xét các phát biểu

I đúng: ABAB; ABab; ABAb; ABaB; AbaB

II đúng tỷ lệ ABab=2x0,4ABx0,4ab=0,32

III đúng

IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng AbAb = cây thân thấp quả đỏthuần chủng aBaB=0,12=0,01

 


Câu 39:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?

I. Kiểu gen của (P) là AaAaBdbD

II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao

III. Tần số HVG 20%

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%

Xem đáp án

Đáp án B

Có kiểu hình hoa trắng và kiểu

hình thân thấp → cây P dị hợp

về 3 cặp gen.

Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd)

→ không có HVG, P dị hợp đối.

Không có kiểu hình hoa trắng thân

thấp: aabbdd→ gen B và d cùng nằm

trên 1 NST. Kiểu gen của P

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai, Khi cho cây hoa vàng, thân cao

và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với

nhau: (1AA:2Aa)bDbDxaabDbD(2A:1a)bDxabD

 => hoa vàng thân cao và hoa trắng thân cao

III sai, các gen liên kết hoàn toàn

IV đúng, AaBdbD=0,5x0,5=0,25

 


Câu 40:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

Đáp án B

F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình

9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng

→ tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

Để đời con phân ly

1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng có

2 trường hợp

TH1: (A-: aa)B-

Aa ´ aa

BB ´ BB

1 phép lai

BB´ Bb

2 phép lai

BB ´ bb

2 phép lai

→ có 5 phép lai thoả mãn

TH2: A-(B-:bb)

Bb ´ Bb

AA ´ AA

1 phép lai

AA ´ Aa

2 phép lai

AA ´ aa

2 phép lai

 → có 5 phép lai thoả mãn

Vậy có 10 phép lai thoả mãn

 

 


Bắt đầu thi ngay