Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 20)
-
13034 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?
Đáp án A
Câu 2:
Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?
Đáp án B
Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên
cùng có lợi là mối quan hệ cộng sinh
được thể hiện giữa hải quỳ và cua
Câu 3:
Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:
Đáp án A
Tỷ lệ mang tính trạng trội là 64%
→ tỷ lệ tính trạng lặn (aa) = 36%
→ a=0,6; A=0,4
Câu 4:
Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
Đáp án C
Trong quá trình nhan đôi ADN
không có sự tham gia của axit amin
Câu 5:
Điều kiện quan trọng nhất để diễn ra sự tiến hóa hóa học trong giai đoạn sơ khai mới hình thành Trái đất là
Đáp án A
Có nguồn năng lượng tự nhiên
là điều kiện quan trọng nhất
Câu 6:
Cấu tạo chi trước của mèo, cánh dơi, tay người có cấu trúc tương tự nhau. Đây là
Đáp án B
Các ví dụ chi trước của mèo, cánh dơi,
tay người là bằng chứng giải phẫu so sánh
Câu 7:
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở dạng sợi đơn gặp ở
Đáp án D
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở
dạng sợi đơn gặp ở kì sau và kì cuối
Câu 8:
Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
Đáp án A
Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần,
số nguyên liệu tương ứng với NST môi
trường cung cấp = số NST trong tất cả
các tế bào ↔ 10×2n = 240 →2n=24
Câu 9:
Cơ thể nào sau đây khi giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 25%. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường?
Đáp án C
Cơ thể AaBb giảm phân cho AB=0,25
Câu 10:
Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần về cả 2 cặp gen?
Đáp án A
Cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua
nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa
4 dòng thuần tối đa về 2 cặp gen
Câu 11:
Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Đáp án B
Phép lai cho nhiều loại kiểu
gen nhất là B: 27 kiểu gen
A: 3×2×2=12
C: 3×2×1=6
D: 2×2×2=8
Câu 12:
Nhân gióng cây trồng từ hạt và quá trình sinh trưởng phát triển của cây diễn ra bình thường. cây con sẽ không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án D
Cây con mọc từ hạt có kiểu gen khác với
cây mẹ nên không thể mang toàn bộ đặc
điểm tốt và xấu của cây mẹ
Câu 13:
Ở ruồi giấm có 2n=8, số nhóm gen liên kết ở ruồi cái bằng bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến
Đáp án B
Số nhóm gen liên kết ở ruồi
giấm cái (XX) là 4
Câu 14:
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
Đáp án C
Cá có hệ tuần hoàn đơn, các sinh vật
còn lại có hệ tuần hoàn kép
Câu 15:
Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa mọc gần nhau thể hiện mối quan hệ
Đáp án C
Câu 16:
Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là
Đáp án B
Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh
dạng cành cây được hiểu là các loài sinh
vật khác nhau trên Trái đất được bắt
nguồn từ một tổ tiên chung.
SGK trang 110
Câu 17:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lý thuyết phép lai nào sau đât cho F1 có tỷ lệ kiểu hình 1 quả đỏ: 1 quả vàng
Đáp án C
Phép lai Aa × aa
→ 1Aa:1aa ;
KH: 1 quả đỏ: 1 quả vàng
Câu 18:
Bộ phận nào sau được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
Đáp án C
Dạ múi khế được coi là dạ dày
chính thức của động vật nhai lại
Câu 19:
Ý nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế điều hòa của operon Lac?
Đáp án D
A sai, enzyme ARN polimeraza không
bị biến đổi
B sai, gen điều hòa tổng hợp protein
ức chế
C sai, khi không có lactose, protein ức chế
sẽ liên kết với O
Câu 20:
tARN được xem là “người phiên dịch” vì:
Đáp án A
tARN được xem là “người phiên dịch”
vì có một đầu mang axit amin một đầu
mang bộ ba đối mã (liên kết bổ sung
với codon trên mARN)
(SGK trang 11)
Câu 21:
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
Đáp án C
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh
vật thường có tổng sinh khối lớn nhất là
sinh vật sản xuất
Câu 22:
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là
Đáp án A
P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ
kiểu hình A-bbD- ở đời con là
Câu 23:
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là
Đáp án B
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của
khí khổng là hàm lượng H2O trong
tế bào khí khổng
Câu 24:
Cá rô phi ở nước ta có giới hạn về nhiệt độ là: 5,6oC đến 42oC, cá chép có giới hạn về nhiệt độ là: 2oC đến 44oC. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Vì giới hạn nhiệt độ của cá
chép rộng hơn cá rô phi
Câu 25:
Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi căp NST xét 1 gen có 2 alen. Quan sát một nhóm cá thể có đột biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. đây là dạng đột biến
Đáp án C
Loại đáp án D vì đột biến chỉ xảy ra
ở cặp NST số 1
1 gen có 2 alen sẽ tạo 3 kiểu gen
bình thường
Số kiểu gen thể một: 2; thể ba: 4;
thể bốn: 5
Gọi a là số kiểu gen của cặp NST
số 1 ta có a×3×3=36 →a=4
Vậy thể đột biến này là thể ba
Câu 26:
Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phát biểu đúng là D:
Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững
vì sinh khối của sinh vật sản xuất lớn
A sai, tháp số 3 không phải của hệ sinh thái
trên cạn vì sinh khối của sinh vật tiêu thụ
bậc 1, bậc 2 khá lớn
B sai, tháp số 2 có sinh khối của sinh
vật sản xuất nhỏ, có thể tồn tại 1 thời
gian ngắn (HST dưới nước)
C sai, HST 1 là hệ sinh thái trên cạn
Câu 27:
Hai quần thể rắn nước thuộc cùng 1 loài. Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số alen a là 0,3. Hai khi vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhân thấy quần thể 1 có tần số alen A là 0,794
Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này?
Đáp án C
Tần số alen A giảm, khả năng có thể xảy
ra là 1 số cá thể của quần thể 2 di cư
sang quần thể 1
Câu 28:
Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ × ♂, thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là
Đáp án B
Gọi f là tần số HVG
A-B-dd = 11,25%
→ A-B-= 0,1125:0,25 =0,45
=
Câu 29:
Cho P: ♂AaBb × ♀aabb. Trong các hợp tử tạo thành có hợp tử có kiểu gen AaaBb. Giải thích nào sau đây là hợp lý?
Đáp án B
Ở một số tế bào sinh trứng, cặp NST aa
rối loạn phân ly trong giảm phân II
→ tạo giao tử aa
Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa
rối loạn phân ly trong giảm phân I
Câu 30:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
Đáp án A
Phép lai
sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen
và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
Câu 31:
Trong một ao nuôi cá mè, thực vật nổi là nguồn thức ăn trực tiếp của các loài giáp xác. Mè hoa và rất nhiều cá tạp như cá mương, cá thong dong, cân cấn coi giáp xác là thức ăn yêu thích. Vật dữ đầu bảng trong ao là cá quả chuyên ăn các loài cá mương, thong dong, cân cấn nhưng số lượng rất ít ỏi. Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong ao biển pháp sinh học đơn giản nhất là
Đáp án C
Biện pháp đơn giản nhất là thả thêm cá
quả vào để cá quả ăn cá mương, thong
dong, cân cấn, giảm đi sự cạnh tranh
giữa các loài cá tạp với cá mè
Câu 32:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
Đáp án B
Cạnh tranh làm giảm sức sinh sản
→ số lượng cá thể giảm
Câu 33:
Ở người, một bệnh hiếm gặp do gen nằm trên NST thường quy định. Nghiên cứu bệnh này ở một địa phương có số lượng dân cư khá lớn có tỷ lệ người mắc bệnh là 1%. Theo dõi sự di truyền của bệnh này trong 1 dòng họ, người ta vẽ được phả hệ bên
Biết rằng con trai II3 mắc bệnh hiếm gặp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng III.1 và III.2 là 0,0176
II. Người chồng III.1 kết hôn với người vợ bình thường không cùng huyết thống thì tỷ lệ con sinh ra mắc bệnh hiếm gặp sẽ giảm khi kết hôn với người vợ III.2
III. Trong trường hợp xảy ra hôn nhân cận huyết thì tỷ lệ mắc bệnh hiếm gặp trong quần thể tăng lên ở các bé trai
IV. Nếu cặp vợ chồng III.1 và III. 2 sinh con đầu lòng mắc bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 không mắc bệnh là 75%
Đáp án B
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh
→ bệnh do gen lặn
A- bình thường; a-bị bệnh
Quần thể có 1% người mắc bệnh
→ aa=0,01
→ tần số alen a =0,1; A=0,9
Cấu trúc di truyền của quần thể là
0,81AA:0,18Aa:0,01aa
Người II.2; II.4 có anh (em) ruột II.3
bị bệnh nên bố mẹ họ di hợp và họ
có kiểu gen 1AA:2Aa
Người II. 1; II.5 là người bình thường
trong quần thể nên có kiểu gen
0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa
Xét các cặp vợ chồng thế hệ thứ II
(1AA:2Aa) ×(9AA:2Aa)
↔ (2A:1a)(10A:1a)
Vậy kiểu gen của người III.1 ; III.2 là:
20AA:12Aa ↔5AA:3Aa ↔13A:3a
→XS họ sinh con trai bị bệnh là:
I đúng
II đúng, nếu người III.1 lấy 1 người phụ
nữ không cùng huyết thống:
(5AA:3Aa ) × (9AA:2Aa)
Xs sinh con bị bệnh là
Nếu người III.1 lấy người III.2:
(5AA:3Aa ) × (5AA:3Aa )
→ XS sinh con bị bệnh là:
III sai, bệnh do gen lặn trên NST thường
nên xuất hiện ở 2 giới như nhau
IV đúng, nếu họ sinh con đầu lòng bị bệnh
→ họ có kiểu gen dị hợp. xs họ sinh đứa
con thứ 2 không bị bệnh là: 75%
Câu 34:
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ
II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2
III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2
IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1
Đáp án D
Tần số alen của quần thể 1: 0,8A:0,2a
Quần thể 2: 0,7A:0,3a
Giao tử của quần thể 2 phát tán
sang quần thể 1 có thể dẫn tới
các hệ quả sau: Tần số alen A
của quần thể I giảm dần
II sai, di nhập gen làm thay đổi tần
số alen
III sai, vì tỷ lệ giao tử luôn thay đổi
nên cấu trúc di truyền của quần thể 1
không thể đạt cân bằng di truyền giống
quần thể 2
IV sai, tần số alen A của quần thể 1
có xu hướng giảm
Câu 35:
Cho giao phối giữa gà trống và gà mái có cùng kiểu hình chân cao, lông xám. Thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình:
Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao lông vàng
Giới cái: 30% con chân cao, lông xám:7,5% con chân thấp lông xám: 42,5% con chân thấp lông vàng: 20% con chân cao lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông do 1 cặp gen nằm trên NST giới tính quy định
II. Tần số HVG bằng 20%
III. Gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm 5%
IV. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao lông vàng
Đáp án D
Ở gà: XX là con trống; XY là con mái
Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:
Tỷ lệ xám/vàng = 9/7 → do 2 cặp gen
tương tác bổ sung (Aa; Bb)
Tỷ lệ cao/thấp = 3/1 → cao trội hoàn
toàn so với thấp (Dd)
P đều chân cao lông xám mà đời con
có 4 kiểu hình → P dị hợp các cặp gen.
Đời con, con đực toàn chân cao
→ gen quy định tính trạng nằm trên X
Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ
có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài
→ 1 trong 2 gen quy định màu lông và
gen quy đình chiều cao cùng nằm
trên NST X.
Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau
Ở đời con, giới cái có chân cao,
lông xám:
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III đúng, gà trống chân cao, lông xám
có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm:
IV đúng, gà mái chân cao lông vàng:
Câu 36:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaXDEYde giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử
II. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1
III. Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2
IV. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau
Đáp án B
I đúng
TB1: AXDE: aYde
TB2: aXDE: AYde
TB3: AXDE: aYde: AXdE: aYDe
hoặc AYde: AYDe: aXDE: aXdE
II đúng, trong trường hợp 2 tế bào không
có HVG giảm phân tạo 2 loại giao tử
với tỷ lệ 4:4; tế bào có HVG tạo giao
tử với tỷ lệ 1:1:1:1
III sai, không thể tạo ra giao tử AXDE = 1/2
IV sai, không thể tạo ra 4 loại giao tử
với tỷ lệ ngang nhau bởi vì chỉ có 1 tế
bào giảm phân tạo được giao tử hoán vị.
Câu 37:
Xét một nhóm tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8 được kí hiệu là AaBbDdXY. Nhóm tế bào này nguyên phân 1 số lần và đã xảy ra sự rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính ở một số tế bào. Nếu không xét đến sự khác nhau về hàm lượng ADN giữa các NST thì loại tế bào con có hàm lượng ADN tăng lên so với bình thường chiếm tỷ lệ
Đáp án A
Ở kỳ giữa, các NST nhân đôi.
Cặp NST giới tính là
Nếu 2 NST kép này cùng đi về 1 cực
→ tạo tế bào chứa XXYY và tế bào
không chứa NST
Nếu mỗi NST kép này đi về 1 cực
→ tạo tế bào chứa XX hoặc YY
Tế bào rối loạn → 25% tế bào có
hàm lượng ADN tăng :50% tế bào
có hàm lượng AND giữ nguyên:
25% tế bào có hàm lượng ADN giảm.
→ Tỷ lệ tế bào có hàm lượng ADN
tăng là ¼
Câu 38:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên
I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ
II. ở đời con F2 có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%
III. tần số hoán vị gen bằng 20%
IV. Ở F2 tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp quả đỏ thuần chủng và bằng 1%
Đáp án A
F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng
Quy ước:
A- thân cao; a- thân thấp;
B- quả đỏ; b- quả vàng
Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09→ aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%
P:
Xét các phát biểu
I đúng:
II đúng tỷ lệ
III đúng
IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng = cây thân thấp quả đỏthuần chủng
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?
I. Kiểu gen của (P) là Aa
II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao
III. Tần số HVG 20%
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%
Đáp án B
Có kiểu hình hoa trắng và kiểu
hình thân thấp → cây P dị hợp
về 3 cặp gen.
Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd)
→ không có HVG, P dị hợp đối.
Không có kiểu hình hoa trắng thân
thấp: aabbdd→ gen B và d cùng nằm
trên 1 NST. Kiểu gen của P
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, Khi cho cây hoa vàng, thân cao
và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với
nhau:
=> hoa vàng thân cao và hoa trắng thân cao
III sai, các gen liên kết hoàn toàn
IV đúng,
Câu 40:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên?
Đáp án B
F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình
9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng
→ tương tác bổ sung
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
Để đời con phân ly
1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng có
2 trường hợp
TH1: (A-: aa)B-
Aa ´ aa |
BB ´ BB |
1 phép lai |
BB´ Bb |
2 phép lai |
|
BB ´ bb |
2 phép lai |
→ có 5 phép lai thoả mãn
TH2: A-(B-:bb)
Bb ´ Bb |
AA ´ AA |
1 phép lai |
AA ´ Aa |
2 phép lai |
|
AA ´ aa |
2 phép lai |
→ có 5 phép lai thoả mãn
Vậy có 10 phép lai thoả mãn