Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 2)

  • 13099 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? 

Xem đáp án

Đáp án A

Khi hỏi về nguyên tố đa lượng,

thông thường chỉ hỏi các nguyên tố:

C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg


Câu 2:

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức 

Xem đáp án

Đáp án A

Động vật đơn bào

(ví dụ trùng amip, trùng đế dày)

có hình thức tiêu hoá nội bào.

Thức ăn được thực bào vào trong tế bào

hình thành không bào tiêu hoá để thuỷ

phân thành các chất đơn giản


Câu 3:

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là 

Xem đáp án

Đáp án B

Trên mỗi phân tử mARN thường có một số

riboxom cùng hoạt động được gọi là poliriboxom.

sự hình thành poliriboxom là sau khi

riboxom thứ nhất dịch chuyển được 1 đoạn

thì riboxom thứ 2 liên kết vào mARN.

Tiếp theo đó là riboxom thứ 3, 4 ....

Như vậy, mỗi 1 phân tử mARN có thể tổng

hợp từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng

loại rồi tự hủy. Các riboxom được sử dụng

qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia

vào tổng hợp bất cứ loại protein nào.


Câu 4:

Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là 

Xem đáp án

Đáp án B

Loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết nên

bộ NST đơn bội của loài là:

n = 8 → 2n = 16

Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở

thể ba (2n +1) của loài này là:

16 + 1 = 17 NST


Câu 5:

Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án C

Thể một là trường hợp 1 cặp NST bất

kì trong bộ NST lưỡng bội có 1 chiếc,

các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường

→ C là dạng thể một, cặp NST số 3

chỉ có 1 chiếc D

A là dạng thể ba

B là dạng thể không

D là dạng lưỡng bội bình thường


Câu 7:

Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng?

Xem đáp án

Đáp án C

Thế hệ lai thu được tỉ lệ

1 đỏ : 1 trắng = 2 tổ hợp = 2.1

→ 1 bên P cho 2 loại giao tử,

1 bên P cho 1 loại giao tử.

Cây hoa trắng sinh ra chiếm

tỉ lệ 1/2aa = 1/2a × 1a

→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử a.

 Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn


Câu 8:

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu gen A, D là thuần chủng,

kiểu gen C dị hợp 1 cặp gen


Câu 9:

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

Xem đáp án

Đáp án C

- F2 có tỉ lệ kiểu hình là

9 hoa đỏ : 7 hoa trắng

→ Tính trạng di truyền theo

quy luật tương tác bổ sung.

- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp

chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp.

Trong trường hợp tương tác bổ sung

loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp

2 cặp gen lai phân tích thì đời con

sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng

→ cây hoa trắng có tỉ lệ = 75%

 


Câu 11:

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, ở F2 thân cao chiếm 17,5%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc quần thể ban đầu: xAA: yAa:0,75 aa Mà xAA + yAa = 0,25 Khi P tự thụ liên tiếp qua 2 thế hệ, thân thấp thế hệ 2 là aa= 1- 17,5 = 0,825

→ aa = 0,75 + yAa. 1-1222=0,825

→ yAa = 0,2. → AA = 1 – 0,2 – 0,75 = 0,05.

 

Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

AA = 0,050,05+0,2=20%

 

 

 


Câu 13:

Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật? 

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các nhân tố tiến hóa thì chỉ có

CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số

alen và thành phần kiểu gen theo một

hướng xác định, là nhân tố quy định

chiều hướng tiến hóa của sinh giới..


Câu 14:

Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án D

Loài người xuất hiện ở kỉ

thứ Tư của đại Tân sinh

chứ không phải ở kỉ thứ Ba


Câu 15:

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án C

A và B là các ví dụ về sự

 hỗ trợ cùng loài.

D là ví dụ về quan hệ

ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài


Câu 16:

Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ sinh thái là một hệ thống gồm quần

xã sinh vật và môi trường sống của nó.

Vì vậy, trong 4 tổ chức sống nói trên

thì chỉ có hệ sinh thái mới có thành

phần của môi trường. Xác sinh vật là

chất hữu cơ, nó thuộc môi trường vô sinh

nên nó là một thành phần cấu trúc 

của hệ sinh thái.


Câu 17:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án B

Nước là dung môi hòa tan các chất,

là môi trường cho các phản ứng hóa

học đồng thời có thể trực tiếp tham

gia vào các phản ứng. Cường độ hô

hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước


Câu 18:

Khi nói về hoạt động của tim, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án B

Vì hoạt động của hệ dẫn truyền tim giúp

tim có khả năng hoạt động tự động chứ

không giúp tim hoạt động suốt đời.

Nguyên nhân làm cho tim hoạt động

suốt đời là do một nửa chu kì hoạt động

của tim là pha dãn chung vì vậy tim có

thể hoạt động suốt đời mà không mỏi..


Câu 19:

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là : 3’…TGTGAAXTTGXA…5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là 

Xem đáp án

Đáp án D

Theo nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X ta có:.

Mạch mã gốc: 3’…TGTGAAXTTGXA…5’..

Mạch bổ sung: 5’…AXAXTTGAAXGT…3’..


Câu 22:

Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n=18) × Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36). Hãy chọn phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới này

Xem đáp án

Đáp án C

Ở quá trình này, loài mới có bộ NST

bằng tổng bộ NST của 2 loài cũ, chứng

tỏ loài mới này được hình thành bằng con

đường lai xa và đa bội hóa. Loài được

hình thành bằng con đường lai xa và đa

bội hóa thì tốc độ hình thànhloài nhanh

và thời gian hình thành loài thường ngắn.

Phương thức hình thành loài này phổ

biến ở thực vật, ít gặp ở động vật


Câu 24:

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/18.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/17.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33

Xem đáp án

Đáp án C 

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.→ Đáp án C.

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:

P: 0,6AA : 0,4Aa

F1: (0,6+0,4.1-1/22 )AA : 0,42Aa : (0,4.1-1/22 )aa hay F1: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Đúng.

Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,7AA :0,2Aa hay 7/9AA : 2/9Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.

II – Đúng. Giai đoạn mới nảy mầm củathế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: 2/9 × 1/4 = 1/18. Nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.

IV – Đúng.

Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

 F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33

III – Sai.

Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.

IV – Đúng.

Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

 F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33

 

 


Câu 25:

Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án A, B, C đều sai quần thể vật

ăn thịt có số lượng cá thể ít và khi

quần thể con mồi biến động số lượng

 thì quần thì vật ăn thịt sẽ biến động theo.

 Vì con mồi là nguồn cung cấp thức ăn

cho vật ăn thịt nên hai quần thể này có

số lượng cá thể phụ thuộc vào nhau và

khống chế lẫn nhau (khống chế sinh học).


Câu 26:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến gen xảy ra ở các loài động vật mà ít gặp ở các loài thực vật.

II. Trong cùng một cơ thể, khi chịu tác động của một loại tác nhân thì các gen đều có tần số đột biến bằng nhau.

III. Những biến đổi trong cấu trúc của protein được gọi là đột biến gen.

IV. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.

V. Tần số đột biến ở từng gen thường rất thấp nhưng tỉ lệ giao tử mang gen đột biến thường khá cao

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có V đúng → Đáp án A

I sai. Vì đột biến gen xảy ra ở cả

động vật và thực vật.

II sai. Vì trong cùng một cơ thể,

khi chịu tác động của một loại tác

nhân thì các gen đều có tần số đột

biến khác nhau, có những gen dễ

bị đột biến, có những gen khó bị

đột biến, nó phụ thuộc vào cấu

trúc của gen.

III sai. Vì những biến đổi trong cấu trúc

của gen được gọi là đột biến gen

IV sai. Vì đột biến gen xảy ra ở cả

tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục


Câu 27:

Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ 

Xem đáp án

Đáp án A

- Khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu

gen chỉ quy định một kiểu hình nên trên mỗi

cây chỉ có một loại hoa. Vì mỗi cây chỉ có

một kiểu gen.

- Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA; 2Aa, 1aa nên

 ở F2 sẽ có loại cây với 3 loại kiểu hình là:

+ Cây AA có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 25%

+ Cây Aa có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 50%

+ Cây aa có hoa trắng, chiếm tỉ lệ 25%

- Như vậy, trên mỗi cây chỉ có một loại

hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.

 


Câu 28:

Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các phát biểu trên D sai vì

đột biến mất đoạn và đột biến lệch

bội mới có thể dùng để xác định

vị trí của gen tên NST


Câu 30:

Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất

Xem đáp án

Đáp án C

Kích thước quần thể là số lượng

(hoặc khối lượng hoặc năng lượng)

cá thể phân bố trong khoảng không

gian của quần thể.

Quần thể nào có số lượng cá thể nhiều

hơn thì có kích thước lớn hơn

Quần thể

Số lượng cá thể

A

800. 34 = 27200

B

2150. 12 = 25800

C

835. 33 = 27555

D

3050. 9 = 27450


Câu 31:

Trong các thông tin sau, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin sau đây?

I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).

II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.

V. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.

VI. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã

Xem đáp án

Đáp án C

Có 4 thông tin, đó là II, III, V và VI

→ Đáp án C

Diễn thế thứ sinh có các đặc điểm:

- Có sự biến đổi tuần tự của quần xã

qua các giai đoạn tương ứng với sự

biến đổi của môi trường.

- Song song với quá trình biến đổi quần

xã trong diễn thế là quá trình biến đổi

về các điều kiện tự nhiên của môi trường

- Song song với quá trình diễn thế, có sự

biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.

- Quá trình diễn thế có thể do tác động

của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc

do tác động của quần xã


Câu 32:

Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn

 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể

 

Xem đáp án

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III

→ Đáp án D.

I đúng. Vì chuỗi dài nhất là

A, D, C, G, E, I, M.

II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng

sử dụng chung một nguồn thức ăn.

Hai loài C và E không sử dụng chung

nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.

III đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu

tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài

A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất.

IV sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài

D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt

diệt thì loài D sẽ tăng số lượng


Câu 33:

Ở một loài sinh vật, xét một lôcut gồm 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 A và 7532G. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a.

II. Gen A có G = X = 538; A = T = 362.

III. Gen a có A = T = 360; G = X = 540.

IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng 1 cặp G – X

Xem đáp án

Đáp án B

 

Ni tơ trong không khí

Nitơ trong đất

Dạng tồn tại

Chủ yếu dạng Nitơ phân tử (N2) ngoài ra còn tồn tại dạng NO, NO2

- Nitơ khoáng trong các muối khoáng như muối nitrat, muối nitrit, muối amôn

– Nitơ hữu cơ trong xác động vật, thực vật, vì sinh vật.

Đặc điểm

- Cây không hấp thụ được Nitơ phân tử

 – Nitơ trong NO, NO2 trong không khí độc hại đối với cây trồng

– Nitơ phân tử được các vi sinh vật cố định Nitơ chuyển hóa thành dạng NH3 – dạng cây sử dụng được

 - Cây không hấp thụ được Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật

– Nitơ hữu có biến đổi thành NO3- và NH4+

- Cây chỉ hấp thụ Nitơ khoáng từ trong đất dưới dạng NO3- và NH4+

 

 


Câu 34:

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?

I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.

II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.

III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.

IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV

 → Đáp án B.

- Phép lai ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd sẽ có

số kiểu gen không đột biến = 3 x 3 x 2 = 18

kiểu gen. Số kiểu gen đột biến = 3 x 4 x 2 = 24

kiểu gen.

- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho

nên sẽ tạo ra giao tử Bb.

Do vậy, qua thụ tinh không thể tạo nên

thể ba có kiểu gen bbb.

- Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại

giao tử đực với số loại giao tử cái 

= 16 x 4 = 64.

Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ

cho 8 loại giao tử không đột biến

và 8 loại giao tử đột biến.

Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp

sẽ cho 4 loại giao tử.

- Vì Bb không phân li ở giảm phân

I cho nên sẽ tạo giao tử không mang b.

có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd


Câu 35:

Ở một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ: 

Xem đáp án

Đáp án D

- F2 kiểu hình đều ở 2 giới

→ Gen trên NST giới tính

F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng

→ tương tác bổ sung

Quy ước: A-B- : Mắt trắng;

A-bb, aaB- : mắt vàng.

aabb: mắt trắng.

P: aaXbY × AAXBXB.

F1: AaXBXb × AaXBY.

F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ;

cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)

F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb)

= 7/9. → Đáp án D.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây Aa tự thụ phấn, thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có tỉ lệ kiểu gen giống F1.

II. Trên mỗi cây F2 chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa trắng chiếm 25%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất cây này có kiểu gen đồng hợp là 1/3.

IV. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có 1/2 số cây hoa trắng

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III

→ Đáp án D.

F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa.

Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì

đời F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen giống F1.

Vì tỉ lệ kiểu gen ở F1 đạt cân bằng

di truyền cho nên khi F1 giao phấn

ngẫu nhiên thì đời F2 cũng cân bằng

di truyền giống F1. → I đúng.

- II đúng. Vì mỗi kiểu gen chỉ có một

kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa

quy định hoa đỏ;

Kiểu gen aa quy định hoa trắng.

Và cây hoa trắng = 1/4 = 25%.

- III đúng. Vì cây hoa đỏ F2 gồm có

1AA và 2Aa → Cây thuần chủng = 1/3.

- IV sai. Vì cây hoa đỏ F2

gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại

giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này

giao phấn với cây hoa trắng thì đời

con có kiểu hình hoa trắng

chiếm tỉ lệ 1/3.


Câu 37:

Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.

- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt mắt đỏ.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu hình mắt nâu có 4 loại kiểu gen quy định.

II. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 3 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt đỏ.

III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có 25% số cá thể mắt trắng

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

→ Đáp án B.

Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào

kết quả của 2 phép lai để xác định thứ

tự trội lặn, sau đó mới tiến hành

làm các phát biểu.

- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra đỏ

trội so với vàng; vàng trội so với trắng

- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu

trội so với đỏ; đỏ trội so với vàng.

→ Thứ tự trội lặn là nâu trội so với

đỏ; đỏ trội so với vàng; vàng trội

so với trắng.

Quy ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng;

A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).

I đúng. Vì mắt nâu là trội nhất cho

nên kiểu hình mắt nâu do 4 kiểu gen

quy định, đó là A1A1; A1A2; A1A3; A1A4).

II đúng. Cá thể đực mắt đỏ giao phối

với các cá thể cái có kiểu hình khác,

thu được đời con gồm toàn cá thể

mắt đỏ thì chứng tỏ cá thể đực mắt

đỏ phải có kiểu gen A2A2; Các kiểu

hình khác gồm vàng, trắng có số

kiểu gen = 2+1 = 3.

→ Số phép lai = 1×3 = 3.

III đúng. Phép lai 1 sơ đồ lai là

P: A2A4 × A3A4 nên đời F1 có kiểu gen

 phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

IV sai. Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1

(có kiểu gen A2A4) giao phối với cá thể

cái mắt nâu ở P của phép lai 2

(có kiểu gen A1A2) sẽ thu được đời con

có kiểu gen là 1A1A2; 1A1A4; 1A2A2; 1A2A4

nên kiểu hình phân li theo

tỉ lệ 2 đỏ : 2 nâu = 1:1.


Câu 38:

Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀  ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?

I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.

III. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM.

IV. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án B.

F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen  có tỉ lệ = 4%: 1/4 = 16% = 0,16.

 

I đúng. Vì cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đờicon có 3 kiểu gen.

 

II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = (0,5 – 5 × 0,04) = 0,3 = 30%.

III sai. Vì kiểu gen có tỉ lệ = 0,16 = 0,4 × 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%.

IV sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có Dd và có tỉ lệ = (0,5 + 4× 0,16 -2√0,16) × 1/2 = 0,17

 

 

 

 


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ

 

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án C

- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.

- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.

- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.

1.Quy ước gen:

- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh

→ tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Quy ước:

+ A- không bị bệnh, a bị bệnh

2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:

a. Bên phía người chồng III3:

∙ Xét tính trạng bệnh

- II1: aa → I1: Aa × I2: Aa → II4: 1/3 AA: 2/3Aa

- I3: aa → II5: Aa

- II4: (1/3AA:2/3Aa) × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).

∙ Xét tính trạng nhóm máu:

- I2: IOIO→ II4 : IAIO

- II7IOIO→ I3IAIO× I4IAIO

→ II5: (1/3IAIA : 2/3 IAIO).

- II4IAIO× II5: (1/3IAIA : 2/3 IAIO)

 

→ III3: (2/5IAIA :3/5 IAIO).

=> Người chồng

III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5IAIA :3/5 IAIO)

b. Bên phía người vợ III4:

∙ Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).

∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6:

 IOIO→ II8: IBIO× II9IBIO→ III4: (1/3IBIB:2/3IBIO)

=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3IBIB:2/3IBIO )

Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) × III4: (1/3AA:2/3Aa)

→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.

→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.

Xét tính trạng nhóm máu: 

III3: (2/5IAIA :3/5 ) × III4: (1/3IBIB:2/3IBIO ) 

- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu

= IAIB+IAIO+IBOI=1-IOIO=1-3/10×1/3=9/10.

=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 × 9/10 = 13/30

 

 

 


Bắt đầu thi ngay