Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 18)
-
13027 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây có cùng kiểu hình thân cao, quả bầu dục với nhau, ở đời F1 thu được 733 cây thân cao, quả tròn; 1152 cây thân cao, quả bầu dục; 732 cây thân cao, quả dài; 593 cây thân thấp, quả bầu dục; 139 cây thân thấp, quả dài; 140 cây thân thấp, quả tròn. Biết tính trạng do một gen quy định, không xảy ra đột biến, diễn biến trong giảm phân của hai cây là như nhau và tính trạng dài do gen lặn quy định. Tỉ lệ các cây F1 có kiểu gen chỉ mang 3 alen trội là bao nhiêu?
Đáp án B
Một gen quy định 1 tính trạng
Tỷ lệ kiểu hình:
thân cao/ thân thấp = 3/1
→ thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quả tròn/bầu dục/dài = 1:2:1
→quả tròn trội không hoàn toàn so với
quả dài
Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp;
B- quả tròn; b- quả dài
Tỷ lệ thân thấp quả dài
(aabb) = 0,04=0,4×0,1 = 0,2×0,2
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1: P:
→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:
AABb + AaBB
= 2×0,2AB ×(0,3Ab+ 0,3Ab) = 0,24
→loại vì không có đáp án nào là 24%
TH2: P:
→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:
AABb + AaBB
= 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34
Vậy trường hợp thoả mãn là TH2
Câu 2:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho 5 cây đậu Hà Lan hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ kiểu hình ở F1 - dưới đây là đúng?
I. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. II. 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
III. 17 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. IV. 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
V. 19 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. VI. 100% cây hoa trắng.
Đáp án A
- Không có cây Aa trong 5 cây hoa đỏ,
đời con 100% hoa đỏ
- Có 1/5 cây là cây Aa , đời con hoa
trắng có tỉ lệ :
↔ 19 đỏ : 1 trắng (V)
- Có 2/5 cây là cây Aa , đời con hoa
trắng có tỉ lệ:
↔ 9 đỏ : 1 trắng (IV)
- Có 3/5 cây là cây Aa , đời con hoa
trắng có tỉ lệ:
↔ 17 đỏ : 3 trắng (III)
- Có 4/5 cây là cây Aa , đời con hoa
trắng có tỉ lệ
↔ 4 đỏ : 1 trắng (II)
- Có 5/5 cây là cây Aa , đời con hoa
trắng có tỉ lệ : 1/4
↔ 3 đỏ : 1 trắng (I)
Câu 3:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là
Đáp án B
Tần số alen a = 0,36 + 0,48/2 = 0,6
Câu 4:
Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
I. II.
III. IV.
V.
Đáp án A
Chú ý ở ruồi đực không có HVG
Ta thấy các phép lai đều là giữa 2
cơ thể dị hợp về 2 cặp gen Aa;
Bb → A-B-min = 0,5
Con đực thân xám cánh dài mắt trắng
(A-B-dd)= 0,125
→ ddmax = 0,125:0,5 =0,25
→loại I, III
(hai phép lai này cho XdY = 0,5)
Với XdY = 0,25
→ A-B-= 0,5 ta có các phép lai:
IV (con đực không có HVG nên aabb =0)
Phép lai II, V không thoả mãn vì
XdY = 0,25 → A-B-=0,5
nhưng nếu P:
=> A-B-=0,5+aabb
=0,5 +0,2x0,5=0,6
V. ; f=0,4
=> A-B-=0,5+aabb= 0,5+0,4x0,5= 0,7
Câu 5:
Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là
Đáp án C
Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha
tối của quang hợp là ATP, NADPH.
Khí oxi thoát ra ngoài
Câu 6:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai, gen điều hoà không thuộc
Operon Lac
B sai, ARN pol liên kết vào P
C sai, gen R luôn hoạt động dù có
lactose hay không
Câu 7:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây nói về điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật?
I. Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST.
II. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
III. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
IV. Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Đáp án D
Điểm giống nhau của phương pháp
nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền
phôi ở động vật là: III
I sai, thao tác trên tế bào,
vật liệu di truyền là NST
II sai, chỉ đúng khi các tế bào ban đầu
có kiểu gen đồng hợp về tất cả
các cặp gen
III dúng
IV sai, kiểu gen, kiểu hình của các
cá thể con giống nhau
Câu 8:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen phân li độc lập, di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội sẽ làm cho quả nặng thêm 10g, cây aabbddee có quả nặng 160g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn cho cây có quả nhẹ nhất được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F2, xác suất để thu được 2 cây có khối lượng quả 190g gần với giá trị nào nhất?
Đáp án D
P: AABBDDEE × aabbddee → AaBbDdEe
Cây có quả nặng 190g có
và chiếm tỷ lệ :
Xác suất lấy ngẫu nhiên 5 cây F2
có 2 cây cây có khối lượng quả 190g là:
Câu 9:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen. Khi trong kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B cho hoa màu hồng; khi không có cả hai alen trội A và B cho hoa trắng. Lai hai cây tứ bội (P) có kiểu hình khác nhau, thu được F1, trong đó số cây hoa đỏ chiếm 62,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Số cặp bố mẹ ở P thỏa mãn kết quả lai trên (nếu chỉ tính phép lai thuận)?
Đáp án B
Để đời con có kiểu hình hoa đỏ thì 1 trong 2 P phải có alen A và B
Hoa đỏ: A---B---;
hoa hồng: A---bbbb;
aaaaB---; hoa trắng: aaaabbbb
Tỷ lệ giao tử A-; B-
|
AAAA |
AAAa |
Aaaa |
Aaaa |
A- |
1 |
1 |
5/6 |
1/2 |
Vậy phép lai giữa cây hoa hồng và cây hoa trắng sẽ không tạo được kiểu hình hoa đỏ
Xét phép lai: Đỏ × trắng
Phép lai thoả mãn là:
1. AAaaBbbb ×aaaabbbb
→Hoa đỏ:
2. AaaaBBbb ×aaaabbbb
=> Hoa đỏ:
Xét phép lai: Đỏ × hồng:
Phép lai thoả mãn là:
1. AaaaBBbb ×Aaaabbbb →Hoa đỏ:
2. AAaaBbbb ×aaaaBbbb→Hoa đỏ:
Câu 10:
Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Ở người tiêu hoá protein
diễn ra ở dạ dày, ruột non
Câu 11:
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng
số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau
Câu 12:
Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nuclêic của chủng A trộn với vỏ protein của chủng B.
I. Chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai.
II. Cho nhiễm virus lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây không bị bệnh.
III. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc chủng B.
IV. Kết quả của thí nghiệm chứng minh vật chất di truyền là axit nuclêic.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án A
I đúng
II sai, cây vẫn bị bênh
III sai, sẽ phân lập được chủng A
IV đúng
Câu 13:
Một loài thực vật, cho giao phấn các cây (P) thuần chủng khác nhau bởi từng cặp gen tương ứng, thu được F1 đồng loạt các cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng. Cho F1 giao phấn với cây (H), thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 56,25% cây thân cao, hoa vàng : 37,5% cây thân thấp, hoa tím : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen phân li độc lập quy định.
II. Cây thân cao, hoa vàng F1 đều mang dị hợp tử 3 cặp gen.
III. Quá trình giảm phân ở cây H tạo ra tối đa 8 loại giao tử thuộc về các gen đang xét.
IV. Các gen quy định tính trạng chiều cao cây và gen quy định màu sắc hoa nằm trên hai nhóm liên kết.
Đáp án B
Xét tỷ lệ các tính trạng:
thân cao/thân thấp = 9:7
→ 2 cặp gen Aa; Dd tương tác bổ sung
hoa vàng/hoa tím/hoa trắng = 9:6:1
→ 2 cặp gen Bb;
Ee tương tác bổ sung
→ 4 cặp gen trên 2 cặp NST;
giả sử cặp gen Aa;
Bb cùng nằm trên cặp NST 1;
cặp gen Dd;
Ee cùng nằm trên cặp NST 2
→ F1 và cây H dị hợp 4 cặp gen
Tỷ lệ cây thân cao hoa vàng ở
F2: A-B-D-E- = 0,5625
→A-B-=D-E-=0,75 ;
các gen liên kết hoàn toàn
F1:
ð (3A-B-:1aabb)(3D-E-:1ddee)
→9A-B-D-E-:3A-B-ddee:3aabbD-E-:1aabbddee
→9 thân cao hoa vàng: 6 thân thấp,
hoa tím: 1 thân thấp hoa trắng
I đúng
II sai
III sai, tạo ra tối đa 4 loại giao tử
IV đúng
Câu 14:
Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 61,44% hạt tròn, đỏ; 34,56% hạt tròn, trắng; 2,56% hạt dài, đỏ; 1,44% hạt dài, trắng. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tần số alen a và A lần lượt là 0,2 và 0,8.
II. Tần số alen B và b lần lượt là 0,4 và 0,6.
III. Tỷ lệ các kiểu gen khi thu hoạch như sau: AABB =0,1024, AABb=0,3072, AaBB= 0,0512, AaBb= 0,1536, AAbb= 0,0064 , aaBB= 0,2304, aaBb= 0,0192, aabb= 0,0144.
IV. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ 55/64 hạt dài đỏ: 9/64 dài trắng.
Đáp án A
Phân tích từng tính trạng:
+ 96% hạt tròn: 4% hạt dài
→ tần số alen 0,8A:0,2a
+ 64% hảt đỏ:0,36 hạt trắng
→ tần số alen 0,4B:0,6b
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,64AA:0,32Aa:0,04aa)
(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai, AAbb = 0,64×0,36=0,2304
IV đúng, mang tất cả hạt dài đỏ
đem trồng: aa(0,16BB:0,48Bb)
↔aa(1BB:3Bb)
→ dài trắng =
→55/64 hạt dài đỏ: 9/64 dài trắng
Câu 15:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm
Đáp án B
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được
cấu tạo gồm ADN và prôtêin loại histôn
Câu 16:
Ở ngô, cho lai hai thứ cây thuần chủng có kiểu hình lá màu đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla với cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Ở F1 thu được toàn kiểu hình lá đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Cho F1 thụ phấn với nhau đời sau thu được số lượng từng loại kiểu hình là 31536 cây lá màu đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla; 6536 cây lá màu nhạt, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 13464 cây lá đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 28464 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2, xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm, lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt, lá bi không có màu sôcôla; 1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla?
Đáp án D
Tỷ lệ phân ly đời con ở từng tính
trạng: 9 đậm: 7 nhạt
→ 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)
3 không có màu socola:1 có socola
→ không có màu socola trội hoàn
toàn so với có socola
3 có lông: 1 không có lông
→ có lông là trội hoàn toàn so với không
có lông
→ P dị hợp các cặp gen
Ta thấy kiểu hình không có màu socola
luôn đi cùng kiểu hình có lông;
kiểu hình có màu socola luôn đi cùng
kiểu hình không có lông
→ hai tính trạng này có thể do 1 gen
quy định (gen đa hiệu) hoặc các gen
quy định tính trạng liên kết hoàn toàn.
Tỷ lệ kiểu hình ở đời F2:
0,3942 cây lá màu đậm, có lông,
lá bi không có màu sôcôla
0,0817 cây lá màu nhạt, không có lông,
lá bi có màu sôcôla
0,1683 cây lá đậm, không có lông
lá bi có màu sôcôla
0,3558 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi
không có màu sôcôla
Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2,
xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm,
lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt,
lá bi không có màu sôcôla;
1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla là
Câu 17:
Cơ quan tương đồng là
Đáp án D
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan
nằm ở những vị trí tương ứng trên
cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá
trình phát triển phôi nên có kiểu cấu
tạo giống nhau.
VD về cơ quan tương đồng là chi trước
của mèo và cánh dơi.
Câu 18:
Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai, ở chim, phổi có nhiều ống khí,
không có cấu tạo bởi các phế nang
B sai, ở cá không có sự pha trộn giữa
máu giàu oxi và máu giàu CO2
D sai, ở động mạch phổi,
máu nghèo oxi
Câu 19:
Bệnh Mucoviscidose là một bênh nặng biểu hiện với rối loạn về tiêu hóa và hô hấp, những rối loạn này càng tăng theo tuổi tác, nguyên nhân là do các chất nhày do các tuyến nhày trong cơ thể tiết ra quá đặc. Một cá thể thuộc về một gia đình không có tiền sử về bệnh này có thể có kiểu gen dị hợp về bệnh này với xác suất là 1/22. Nghiên cứu sự di truyền về bệnh này trong một gia đình, người ta ghi lại được nhánh phả hệ sau:
Phân tích một đoạn trên mạch mã hóa của cặp alen (mạch A: bình thường và mạch a: đột biến) qui định sự tổng hợp chất nhày, người ta ghi được:
A: ... TTT XTT TTA TAG AAA XXA XAA AAG ATA
503 504 505 506 507 508 509 510 511
a: ... TTT XTT TTA TAG TAA XXA XAA AAG ATA ...
Cho biết bộ ba mã hóa trên mARN của axit amin Phenylalanin là UUU, của Isolơxin là AUU. Từ các dữ liệu trên, có một số nhận định được đưa ra như sau:
I. Có thể kết luận rằng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định chỉ dựa vào một người trong phả hệ là người II.3.
II. Nguyên nhân gây ra bệnh trên là do đột biến gen dạng thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
III. Đột biến trên làm thay thế axit amin thứ 507 trong chuỗi polypeptit từ Isolơxin thành Phenylalanin và làm rối loạn sự tổng hợp chất nhày ở tế bào tuyến.
IV. Xác suất để người III2 và người con của cặp bố mẹ II3 - II4 có cùng kiểu gen là bằng nhau.
V. Xác suất cặp vợ chồng II3 - II4 sinh được một người con biểu hiện bệnh là 2,27%. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án B
Bố mẹ bình thường sinh ra con
gái bị bệnh → gen gây bệnh là
gen lặn trên NST thường
A- Bình thường; a- bị bệnh
I đúng
II sai, dạng đột biến xảy ra là thay
thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A (507)
III sai, bộ ba 507: AAA
→ trên mARN: UUU
→ axit amin: Phe
Bộ ba 507:
TAA → trên mARN: AUU
→ axit amin: Ile
IV đúng, người II3: aa; người II4 có
kiểu gen Aa với xác suất là 1/22
→ Khả năng họ sinh con bị bệnh là
Câu 20:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
I. Có sự hình thành các đoạn okazaki trên một mạch của một đơn vị tái bản.
II. Sử dụng 8 loại nucleotit làm nguyên liệu trong quá trình nhân đôi.
III. Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
V. Enzym ADN polymeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
Đáp án A
Các phát biểu đúng về quá trình nhân
đôi ADN ở sinh vật nhân thực là: II,IV
I sai, đoạn okazaki được hình thành
ở 2 mạch của 1 đơn vị tái bản
III sai, có nhiều điểm khởi đầu tái bản
V sai, Enzym ADN polymeraza không
có nhiệm vụ tháo xoắn
Câu 21:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Quy ước:
A-B-: Hoa vàng; A-bb: hoa đỏ;
aaB-: hoa xanh; aabb: hoa trắng
A đúng, AaBb × AaBb
→ 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
AaBb × aabb
→ 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
B đúng, Aabb × aaBb
→ (Aa:aa)(Bb:bb)
C sai: Aabb × AAbb
→ (AA:Aa)bb
D đúng, AaBB × aabb → (1Aa:1aa)Bb
→ 50% hoa đỏ
Câu 22:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
A đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể
loại bỏ bất kỳ alen nào
B sai, đột biến làm tăng đa dạng di truyền
C đúng, nếu không có tác động của các
nhân tố tiến hoá thì cấu trúc di truyền
của quần thể không đổi, tỷ lệ cá thể
mang A: 1 – 0,16 =0,84
D đúng
Câu 23:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Đáp án D
Aa × AA → 1AA:1Aa
Câu 24:
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến
đã biểu hiện ra kiểu hình.
Trong quần thể có tối đa
34 =81 kiểu gen.
A đúng, Nếu a, b, d, e là các alen đột
biến thì các thể đột biến có tối đa
81 - 2×2×2×2 = 65
B đúng, Nếu A, B, d, e là các alen đột
biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có
tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen
C sai, Nếu A, B, D, e là các alen đột
biến thì các thể đột biến về cả 4
gen có tối đa: 2×2×2×1 =8 kiểu gen
D đúng, nếu A, B, D, E là các alen đột
biến thì các thể đột biến có tối đa:
81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen
bình thường là aabbddee)
Câu 25:
Người ta thường sử dụng hợp chất nào sau đây để chuyển ADN plasmit tái tổ hợp vào tế bào nhận dễ dàng hơn?
Đáp án C
Người ta thường sử dụng hợp chất
CaCl2 để làm giãn màng sinh chất
của tế bào giúp chuyển ADN plasmit
tái tổ hợp vào tế bào nhận dễ dàng hơn
Câu 26:
Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
Đáp án B
Các nguyên tố đại lượng là
C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg
Zn, Cu, Fe.. là nguyên tố vi lượng
Câu 27:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng.
II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
III. Trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm 78,57%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 20,98%.
Đáp án A
P: AABBCC × aabbcc
→ F1: AaBbDd × AaBbDd
→(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
Xét các phát biểu:
I sai, tổng số kiểu gen là 33 = 27;
Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8
Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4
Số kiểu gen quy định hoa trắng
= 27 – 8 – 4 = 15
II đúng
III đúng
Vậy tỷ lệ hoa trắng là:
Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là:
→ tỷ lệ cần tính là
IV đúng, nếu cho tất cả cây hoa
đỏ ở P tạp giao:
(1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd)
↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
→ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)(4DD:4Dd:1dd)
Tỷ lệ hoa trắng:
Câu 28:
Một trong những đặc điểm của thường biến là
Đáp án B
Một trong những đặc điểm của thường
biến là xuất hiện đồng loạt theo một
hướng xác định.
Câu 29:
Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600 nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:
Đáp án B
nucleotit
A=T=A1 + T1 = 600
→G=X=900
Câu 30:
Ở một loài Thú, alen A (lông xám) trội hoàn toàn so với alen a (lông hung); alen B (chân cao) trội hoàn toàn so với alen b (chân thấp), hai cặp gen này (Aa và Bb) cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D (mắt nâu) trội hoàn toàn so với alen d (mắt đen), gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho 2 cá thể có kiểu hình lông xám-chân cao - mắt nâu lai với nhau, thu được F1 có 8 loại kiểu hình (không phân biệt giới tính). Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông xám - chân cao - mắt nâu chiếm tỉ lệ 27%. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp - chân thấp - mắt nâu ở F1 không thể là
Đáp án C
Tỷ lệ A-B-XDX- = 27% →A-B- = 0,54 → aabb =0,04 = 0,4×0,1 = 0,2×0,2=0,08×0,5
Có 3 TH có thể xảy ra :
TH1: 0,4×0,1 →HVG với f=20% ;
P :
=>
TH2: 0,2×0,2 → HVG với f=40%;
P : →
TH3: 0,08×0,5 → HVG với f=16% (ở giới cái hoặc giới đực);
P :
Câu 31:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 90% cây thân cao : 10% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở thế hệ F1, có 80% số cây thuần chủng.
III. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây không thuần chủng là 49/81.
IV. Trong số các cây thân cao F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 15/17.
Đáp án C
Gọi cấu trúc di truyền ở P: xAA:yAa
Ở F1: tỷ lệ cây hoa trắng=> P: 0,6AA:0,4aa
Cấu trúc di truyền của F1:
<=> 0,7AA: 0,2 Aa: 0,1aa
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai, lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây không thuần chủng là (2/9)2 = 4/81
IV đúng, cấu trúc di truyền ở F2: <=> 0,75AA: 0,1 Aa: 0,15aa
Trong số cây thân cao, cây thuần chủng chiếm 15/17
Câu 32:
Ở người, hội chứng nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
Đáp án B
Hội chứng AIDS không phải do đột
biến NST mà do virus HIV làm suy
giảm hệ miễn dịch của cơ thể
Câu 33:
Tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm; cây đồng hợp lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài cây này có 3 cặp gen nói trên đang cân bằng về di truyền, trong đó tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Tỉ lệ cây có chiều cao 120cm là
Đáp án C
Cấu trúc di truyền của quần thể:
(0,04AA:0,32Aa:0,64aa)
(0,09BB:0,42Bb:0,49bb)
(0,25DD:0,5Dd:0,25dd)
Cây cao 120cm có 2 alen trội
chiếm tỷ lệ:
0,04×0,49×0,25 + 0,09×0,64×0,25
+ 0,25×0,64×0,49 + 0,32×0,42×0,25
+ 0,64×0,42×0,5 + 0,32×0,5×0,49
= 34,41%
Câu 34:
Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
Đáp án C
Ở sinh vật nhân thực, các gen trong
cùng một tế bào thường có cơ chế
biểu hiện khác nhau ở các giai
đoạn phát triển của cơ thể.
Câu 35:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Số kiểu gen bình thường là
3×3×1=9
Số kiểu gen thể ba:
Tổng kiểu gen là 42→ D sai
Xét các phát biểu:
A sai
- số kiểu gen bình thường, kiểu hình
trội về 3 tính trạng là: 2×2×1=4
- số kiểu gen đột biến, kiểu hình
trội về 3 tính trạng là:
C sai, thể ba có số kiểu gen tối đa
là 33(phép tính bên trên)
B đúng,
- số kiểu gen bình thường của kiểu
hình lặn 1 trong 3 tính trạng là
4 (aaB-DD; A-bbDD)
- số kiểu gen đột biến của kiểu hình
lặn về 1 trong 3 tính trạng là
+ thể ba ở cặp NST mang Aa:
3(AAA;AAa;Aaa) ×1bb× 1DD
+ 1aaa ×2 (BB, Bb)×1DD = 5
+ Thể ba ở cặp NST mang Bb:
1×3×1 + 1×2=5
+ Thể ba ở cặp NST mang DD:
2×2×1DDD = 4
→ các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong
3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen
Câu 36:
Cho các ví dụ:
I. Tinh trùng của vịt trời vị chết trong cơ quan sinh dục của vịt nhà do không phù hợp môi trường.
II. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
IV. Do chênh lệch về thời kì ra hoa nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía bờ sông.
V. Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Có bao nhiêu ví dụ là nói về cơ chế cách li trước hợp tử?
Đáp án D
Các vd về cách ly trước
hợp tử: I,II,IV
Các vd còn lại là cách ly
sau hợp tử
Câu 37:
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài.
III. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
V. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với alen trội.
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: I,V
II sai, thực chất của chọn lọc tự nhiên
là phân hóa khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể trong quần thể
III sai vì giao phối không ngẫu
nhiên không làm thay đổi tần số
alen của quần thể
IV sai, di – nhập gen có thể làm thay
đổi tần số alen khi không có
đột biến và CLTN
Câu 38:
Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái, cho các nhận xét sau:
I. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.
II. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y.
III. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.
IV. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.
V. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.
Có bao nhiêu nhận xét không đúng là
Đáp án D
F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1,
2 cặp tính trạng 2 cặp gen
→ 2 gen phân ly độc lập
Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi
→ gen quy định tính trạng này liên kết
giới tính
Xét tính trạng hình dạng cánh:
F1: dài × dài → F2 dài : ngắn = 3:1
→ F1 dị hợp,dài trội
→ A – cánh dài , a- cánh ngắn,
F1: Aa × Aa
♂Có lông đuôi × ♀không lông đuôi
→ 100% có lông đuôi
→ có lông đuôi là trội
→ B – có lông đuôi,
b – không có lông đuôi
Ruồi cái không có lông đuôi XbXb
phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại
có lông đuôi → bố XbYB
→ gen trên vùng tương đồng X,Y
→ I đúng , II sai
Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb
Vậy F1: AaXBXb × AaXbYB
→ F2 cái cánh dài có lông đuôi là:
3/4 × 1/4 =18,75%
→III sai, IV đúng
→ F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là
1/4 ×1/4 = 6,25% → V đúng
Câu 39:
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?
Đáp án A
Riboxom được cấu tạo bởi
rARN và protein
Câu 40:
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến...(II)...
(I) và (II) lần lượt là
Đáp án D
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với
Timin trong quá trình nhân đôi,
tạo nên dạng đột biến thay thế
cặp X – G thành cặp T – A
Câu 41:
Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Cùng một nơi ở, có nhiều loài cùng sinh sống. Các loài có sự phân hóa ổ sinh thái để cùng tồn tại.