Bài tập tìm lỗi sai trong câu
-
405 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)
It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American.
Giải thích:
who là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó (a close relative)
Thay whoever =>who
=>It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative who is already an American.
Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân thiết là người Mĩ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
My father used to giving me somegood advice whenever I had a problem.
Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể (từng thường làm gì trong quá khứ)
Sửa: giving ->give
=>My father used to give me some good advice whenever I had a problem.
Tạm dịch: Cha tôi thường cho tôi một số lời khuyên bổ ích mỗi khi tôi gặp khó khăn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
The better you are at English, more chance you have to get a job with international organizations.
Cấu trúc: The adj-er + S + be, the more + N + S + V
Sửa: more chance ->the more chance
=>The better you are at English, the more chan ceyou have to get a job with international organizations.
Tạm dịch: Bạn càng giỏi tiếng Anh, bạn càng có nhiều cơ hội kiếm được việc làm trong các tổ chức quốc tế.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
The price of gold depend son several factor, including supply and demand in relation to the value of the dollar.
several + N đếm được số nhiều (một vài, một số)
Sửa: factor ->factors
=>The price of gold depends on several factors, including supply and demand in relation to the value of the dollar.
Tạm dịch: Giá vàng phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm cả cung và cầu so với giá trị của đồng đô la.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
I often look into new words in the dictionary whenever I don’t know their meanings.
look up (ph.v) tra cứu
look into (ph.v) kiểm tra, xem xét
Sửa: look into ->look up
=>I often look up new words in the dictionary whenever I don’t know their meanings.
Tạm dịch: Tôi thường tra từ mới trong từ điển bất cứ khi nào tôi không biết nghĩa của chúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Although his family is poor, but he studies very well.
Cấu trúc: Although/ Even though + S + V, S + V (mặc dù..,….)
Chú ý: giữa 2 mệnh đề không có liên từ nào liên kết
Sửa: bỏ “but”
=>Although his family is poor, he studies very well.
Tạm dịch: Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy học rất giỏi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
The package must be wrapped carefully before it is post.
Chủ ngữ it (the package) không thể thực hiện được hành động post (gửi) nên ta phải chia động từ ở vế này ở dạng bị động
Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/ am/ are + Vp2
Sửa: is post ->is posted
=>The package must be wrapped carefully before it is posted.
Tạm dịch: Gói hàng phải được gói cẩn thận trước khi nó được vận chuyển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
I am very interesting in problems caused by pollution.
Cấu trúc: be interested + in + N/ Ving: quan tâm, thích thú
Sửa: interesting ->interested
=>I am very interested in problems caused by pollution.
Tạm dịch: Tôi rất quan tâm đến các vấn đề do ô nhiễm gây rA.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
George hasn’t completed the assignment yet, and Maria hasn’t too.
Ta dùng Too/ Either đứng cuối câu để diễn ta ý nghĩa đồng tính với vế trước
- Too dùng với câ khẳng định
- Either dùng với câu phủ định
Sửa: hasn’t too ->hasn’t either
=>George hasn’t completed the assignment yet, and Maria hasn’t either.
Tạm dịch: George vẫn chưa hoàn thành bài tập và Maria cũng vậy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Today was such beautiful day that I couldn’t bring myself to complete all my chores.
Cấu trúc: S + be + such (a/an) + adj + N that + clause = S + be + so + adj+ that + clause
Ta thấy danh từ “day” đếm được nên phải có mạo từ “a” đi kèm
Sửa: such beautiful ->such a beautiful
=>Today was such a beautiful day that I couldn’t bring myself to complete all my chores.
Tạm dịch: Hôm nay là một ngày đẹp trời đến nỗi tôi không thể hoàn thành tất cả công việc của mình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing.
Cấu trúc: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thi)
Chú ý: không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Sửa: why hadn’t he done ->why he hadn’t done
=>The teacher asked him why he hadn’t done his homework, but he said nothing.
Tạm dịch: Giáo viên hỏi anh ấy tại sao anh ấy chưa làm bài tập về nhà, nhưng anh ấy không nói gì.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
They hardly never go to the beach because of their thickness, do they?
Cả 2 từ hardly và never đều mang nghĩa phủ định (không) nên không thể đứng cùng nhau trong 1 mệnh đề
Sửa: bỏ hardly hoặc bỏ never
=>They hardly go to the beach because of their thickness, do they?
Tạm dịch: Họ hầu như không đi biển vì độ dày của chúng, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
One of the most popular holiday in the U.S is Thanksgiving, which is celebrated in November.
One of + N đếm được số nhiều: 1 trong những
Sửa: holiday ->holidays
=>One of the most popular holiday sin the U.S is Thanksgiving, which is celebrated in November.
Tạm dịch: Một trong những ngày lễ phổ biến nhất ở Hoa Kỳ là Lễ Tạ ơn, được tổ chức vào tháng 11.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
My mother still spends 14 hours a day do the housework.
Cấu trúc: spend time/ money (on) + Ving: dành thời gian/ tiền vào việc gì
Sửa: do ->doing
=>My mother still spends 14 hours a day doingthe housework.
Tạm dịch: Mẹ tôi vẫn dành 14 giờ mỗi ngày để làm việc nhà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
She asked why did Mathew look so embarrassed when he saw Carole.
Cấu trúc: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)
Chú ý: không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Sửa: did Mathew look =>Mathew looked
=>She asked why Mathew looked so embarrassed when he saw Carole.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tại sao Mathew lại trông rất xấu hổ khi nhìn thấy Carole.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Either the doctor or the nurses takes care of changing the patients’ bandages.
Either N1+ or N2 + V (chia theo danh từ N2)
Ta thấy the nurses là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều
Sửa: takes ->take
=>Either the doctor or the nurses take care of changing the patients’ bandages.
Tạm dịch: Bác sĩ hoặc y tá chăm sóc thay băng cho bệnh nhân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Each of the members of the group were made to write a report every week.
Each of + Ns + V (chia số ít)
Sửa: were ->was
=>Each of the members of the group wasmade to write a report every week.
Tạm dịch: Mỗi thành viên của nhóm được yêu cầu viết báo cáo hàng tuần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
I can’t stand make noise in class. Would you please do something?
Cấu trúc: can’t stand + Ving: không thể chịu đựng việc gì
Sửa: make ->making
=>I can’t stand making noise in class. Would you please do something?
Tạm dịch: Tôi không thể chịu được việc gây ồn ào trong lớp. Bạn vui lòng làm gì đó?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
The first nation park in the world, calling Yellowstone Park, was established in 1872.
Với mệnh đề chủ động, rút gọn mệnh đề bằng Ving
Với mệnh đề bị động, rút gọn mệnh đề bằng Vp2
Ta thấy “call” phải được chia ở thể bị động với nghĩa “được gọi là” ở trong mệnh đề quan hệ này
Sửa: calling ->called
=>The first nation park in the world, called Yellowstone Park, was established in 1872.
Tạm dịch: Công viên quốc gia đầu tiên trên thế giới, được gọi là Công viên Yellowstone, được thành lập vào năm 1872.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Do you think two hours are too long to wait for someone?
Chủ ngữ là cụm danh từ về khoảng cách, số lượng, đo lường, tiền tệ luôn chia động từ ở dạng số ít
Sửa: are too ->is too
=>Do you think two hours is too long to wait for someone?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng hai giờ là quá lâu để chờ đợi một ai đó?
Đáp án cần chọn là: B