Đánh giá tư duy Khoa học tự nhiên có đáp án ( Đề 1)
-
1592 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
BÀI THI VẬT LÝ
Đồng vị phóng xạ Coban trong nguồn phóng xạ bị thất lạc tại nhà máy thép Pomina 3 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vào tháng 4/2015) có chu kì bán rã 5,2714 năm. Thời gian để lượng Coban còn 6,25% so với khi mới bị thất lạc là
Chọn C
Phương pháp giải:
Khối lượng chất phóng xạ còn lại:
Giải chi tiết:
Khối lượng ban đầu của chất phóng xạ khi mới bị thất lạc:
Sau thời gian t, lượng Coban còn 6,25% so với khi mới bị thất lạc, ta có:
năm
Câu 2:
Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính 4cm. Người ta cắm thẳng góc một chiếc đinh qua tâm O của miếng gỗ nổi trong chậu nước. Thành chậu thẳng đứng và rìa miếng gỗ cách thành chậu 10cm. Nước có chiết suất n =1,33. Gọi chiều dài phần đinh nằm trong nước là OA= 6cm. Tìm chiều dài lớn nhất của OA sao cho dù để mắt ở đâu cũng không thấy đầu A của đinh.
Chọn C
Phương pháp giải:
+ Định luật khúc xạ ánh sáng:
+ Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
Giải chi tiết:
Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính R=4cm
Điều kiện để mắt ở đâu cũng không thấy đầu A của đinh là: Tia sáng từ A phát ra truyền tới mặt nước thì không cho tia khúc xạ ra ngoài không khí.
Ta thấy góc tới i của tia sáng phát ra từ A đến mặt nước tăng dần khi vị trí tới di chuyển từ điểm I của mép miếng gỗ ra xa tâm O. Để không có bất kỳ tia khúc xạ nào lọt ra ngoài không khí thì tia tới AI phải có góc tới thỏa mãn điều kiện:
Ta có:
⇒OAmax=3,51cm
Câu 3:
Có thể bạn chưa biết, Dơi là loài vật có khả năng phát và cảm nhận được sóng siêu âm. Để tránh bị va chạm khi bay, dơi phát ra các loại sóng siêu âm để định vị hướng. Khi sóng siêu âm gặp vật cản sẽ phản xạ lại, dơi nhận các sóng phản xạ này sẽ biết là phía trước có vật cản và đổi hướng bay. Cảm biến lùi lắp đặt trên xe ôtô cũng là cảm biến siêu âm hoạt động trên nguyên tắc tương tự như vậy. Dựa vào thời gian ∆t từ khi phát đến khi thu được sóng phản xạ để xác định khoảng cách từ cảm biến đến vật cản.
Một ôtô được lắp đặt cảm biến lùi siêu âm sau đuôi xe, còi sẽ phát tín hiệu cảnh báo khi khoảng Dt nói trên là 5.10-3s . Biết tốc độ sóng âm trong không khí là 340m/s. Khi còi cảnh báo va chạm bắt đầu phát tín hiệu thì đuôi xe cách vật cản một khoảng là:
Chọn B
Phương pháp giải:
Quãng đường: s=vt
Giải chi tiết:
Gọi khoảng cách giữa đuôi xe và vật cản khi còi cảnh báo va chạm bắt đầu phát tín hiệu là S
Khi này, sóng âm đi một quãng đường là 2S
Ta có: v.t=2S
(cm)
Câu 4:
Trong điều trị bệnh ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn phóng xạ. Biết nguồn có chu kỳ bán rã là 4 năm. Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho 1 liều xạ là 10 phút. Hỏi sau hai năm thời gian cho 1 liều xạ là bao nhiêu phút:
Chọn A
Phương pháp giải:
Số hạt nhân bị phân rã:
Liều lượng phóng xạ cho một lần chiếu xạ trong các lần chiếu là không đổi (xác định).
Giải chi tiết:
Gọi ΔN là liều lượng cho một lần chiếu xạ (∆N = hằng số)
Trong lần chiếu xạ đầu tiên:
Trong lần chiếu xạ tiếp theo sau đó 2 năm:
Với:
Từ (1) và (2) ta có:
Với:
Thay vào (*) ta được:
Câu 5:
Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa Y-âng. Học sinh bố trí thí nghiệm có khoảng cách giữa các khe hẹp là 0,5mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 100±0,1cm. Trên màn khi đo khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp thì được kết quả 5 lần đo là 12,0mm; 13,5mm; 14,0mm; 12,5mm; 13,0mm. Bỏ qua sai số của thước đo. Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm có giá trị là
Chọn A
Phương pháp giải:
Khoảng vân:
Giá trị trung bình:
Sai số tí đối:
Sai số tuyệt đối trung bình:
Giải chi tiết:
Khoàng cách giữa 11 vân sáng là 10 khoàng vân, ta có:
Sai số tuyệt đối của khoảng vân là:
Giá trị trung bình của bước sóng là:
Ta có sai số tỉ đối:
Câu 6:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E=12V, r = 2W, R1 = 1W; R2 =2 W; R3 = 3W; C1 = 1mF; C2 = 2mF. Điện tích trên từng tụ điện là?
Chọn C
Phương pháp giải:
Dòng điện một chiều không đi qua tụ.
Định luật Ôm đối với toàn mạch:
Điện tích trên tụ: Q=C.U
Giải chi tiết:
Dòng điện một chiều không qua tụ nên mạch điện được vẽ lại như hình vẽ:
Tổng trở của mạch ngoài:
Dòng điện qua mạch chính:
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ là:
Điện tích tụ tích được:
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ là:
Điện tích tụ tích được:
Câu 7:
Bánh răng xe đạp là một đĩa có 50 “răng” cách đều nhau xung quanh rìa của nó, như hình vẽ bên. Bánh răng quay 10 lần mỗi giây. Khi đĩa quay, các răng làm rung một miếng kim loại được gắn với một lò xo. Miếng kim loại tạo ra âm thanh có tần số bằng tần số dao động của nó. Tốc độ của âm thanh trong không khí là 330 m/s . Kết luận đúng là:
Chọn B
Phương pháp giải:
+ Tần số dao động của miếng kim loại bằng tần số chạm của nó với bánh răng
+ Bước sóng:
Giải chi tiết:
Nhận xét: Tần số dao động của miếng kim loại bằng tần số chạm của nó với bánh răng
Tần số dao động của miếng kim loại là:
Bước sóng của âm thanh được tạo ra là:
Câu 8:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng l chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2 hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt trước khe S1 một bản thủy tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n =1,5 độ dày e =12mm. Người ta đo được độ dịch chuyển của vân trung tâm bằng khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
Chọn A
Phương pháp giải:
Khoảng vân:
Độ dịch chuyển của hệ vân giao thoa:
Giải chi tiết:
Khi đặt trước S1 một bản thủy tinh 2 mặt song song thì khi đó, hệ thống vân sẽ dịch chuyển một đoạn:
về phía S1
Theo đầu bài, ta có khoảng dịch chuyển đó bằng khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp.
Mà khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 8i
Câu 9:
Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc w . Vật chuyển động tròn đều và vạch nên đường tròn bán kính R. Lực đóng vai trò lực hướng tâm là:
Chọn D
Phương pháp giải:
+ Định nghĩa lực hướng tâm: Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
+ Đặc điểm: Lực hướng tâm luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
+ Lực hướng tâm không phải là loại lực mới thêm vào các lực đã biết như trọng lực, lực đàn hồi,phản lực… mà chỉ là một trong các lực đó hay hợp lực của các lực đó. Vì nó gây ra gia tốc hướng tâm nên gọi là lực hướng tâm.
Giải chi tiết:
Lực đóng vai trò lực hướng tâm là hợp lực của trọng lực tác dụng lên vật, phản lực của đĩa và lực ma sát nghỉ.
Câu 10:
Một vệ tinh địa tĩnh B (nhân tạo) bay trên quỹ đạo Trái Đất. Cho biết khối lượng và bán kính của Trái Đất lần lượt là M = 6,0.1024kg; R = 6400km, hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11Nm2/kg2, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3,0.108m/s, bỏ qua sự ảnh hưởng của không khí đối với sự truyền sóng điện từ. Trạm phát sóng vô tuyến A đặt tại một điểm trên mặt đất ở đường Xích đạo phát sóng hướng về phía vệ tinh địa tĩnh B ở thẳng đứng ngay trên đầu của nó. Khi vệ tinh B nhận được tín hiệu từ trạm phát A thì sau 0,500s vệ tinh B phát sóng trở về lại Trái Đất. Gọi Dt là thời gian từ khi thông tin từ trạm phát sóng A đến vệ tinh địa tĩnh B rồi đến trạm thu sóng C ở trên mặt đất, sao cho C đặt trên cùng một đường kinh tuyến với A và xa A nhất. Giá trị của Dt gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn B
Phương pháp giải:
Vệ tinh địa tĩnh bay trên quỹ đạo Trái Đất có cùng chu kì với chu kì tự quay của Trái Đất
Gia tốc trọng trường tại độ cao h:
Tần số góc:
Thời gian sóng điện từ truyền trong không gian:
Giải chi tiết:
Ta có hình vẽ:
Vệ tinh ở độ cao h so với mặt đất
Gia tốc chuyển động của vệ tinh là:
Tần số góc chuyển động của vệ tinh là:
Vệ tinh chuyển động với chu kig bằng chu kì tự quay quanh trục của Trái Đất, ta có:
Thời gian sóng truyền từ trạm phát A đến vệ tinh là:
Trạm thu C đặt trên cùng một đường kinh tuyến với A và cách A xa nhất
⇒C nằm tại 1 trong 2 cực của Trái Đất
Khoảng cách từ vệ tinh tới trạm thu C là:
Thời gian sóng truyền từ vệ tinh tới trạm thu C là:
Thời gian tín hiệu truyền từ trạm A đến vệ tinh rồi đến trạm thu C là:
⇒Giá trị Δt gần nhất với giá trị 0,759s.
Câu 11:
Trưa ngày 27 tháng 9 năm 2014 núi lửa Ontake, nằm giữa hai tỉnh Nagano và Gifu, cách Tokyo 200km về phía tây, “thức giấc” sau một tiếng nổ lớn. Một người chứng kiến sự việc từ xa diễn tả lại: “Đầu tiên tôi thấy mặt đất rung chuyển mạnh sau đó 50s thì nghe thấy một tiếng nổ lớn”. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s trong mặt đất là 2300 m/s . Khoảng cách từ người đó đến núi lửa khoảng
Chọn B
Phương pháp giải:
Tốc độ truyền âm trong các môi trường khác nhau là khác nhau nên thời gian âm truyền trong các môi trường là khác nhau.
Công thức tính thời gian:
Giải chi tiết:
Thời gian âm thanh truyền trong không khí là:
Thời gian âm thanh truyền trong đất là:
Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được âm thanh là:
(m)
Câu 12:
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là m =100g, sợi dây mảnh. Từ vị trí cân bằng kéo vật sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 600 rồi thả nhẹ. Lấy g =10m/s2, bỏ qua mọi lực cản. Khi độ lớn gia tốc của con lắc có giá trị nhỏ nhất thì lực căng sợi dây có độ lớn
Chọn D
Phương pháp giải:
+ Lực căng dây:
+ Gia tốc của con lắc đơn:
Gia tốc tiếp tuyến:
Gia tốc pháp tuyến:
Gia tốc toàn phần:
Giải chi tiết:
Gia tốc của con lắc đơn:
Ta có:
Dấu “=” xảy ra khi
Khi đó lực căng dây có độ lớn:
Câu 13:
Để xác định điện dung C của một tụ điện, một học sinh mắc nối tiếp tụ này với một điện trở 40W rồi mắc hai đầu đoạn mạch vào một nguồn điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Dùng dao động kí điện tử để hiển thị đồng hồ điện áp giữa hai đầu điện trở và điện áp giữa hai đầu tụ điện (các đường hình sin). Thay đổi tần số của nguồn điện đến khi độ cao của hai đường hình sin trên màn dao động kí bằng nhau như hình bên. Biết dao động kí đã được điều chinh thang đo cho cho ứng với mỗi ô hình vuông trên màn hình thì cạnh nằm ngang là 0,01s và cạnh thẳng đứng là 5V. Giá trị của C là
Chọn B
Phương pháp giải:
+ Đọc đồ thị trên dao động kí
+ Công thức tính dung kháng:
Giải chi tiết:
Từ đồ thị trên dao động kí, ta có
Chu kì dao động: T=3.0,01=0,03s
Lại có:
Câu 14:
Có thể chế tạo nam châm vĩnh cửu bằng cách đặt một thanh kim loại trong ống dây có dòng điện chạy qua, ngắt dòng điện thanh kim loại vẫn bị nhiễm từ. Thanh kim loại được dùng là:
Chọn D
Phương pháp giải:
Ứng dụng sự nhiễm từ của sắt và thép: Khi ngắt dòng điện đi từ tính của thanh sắt non ngay lập tức mất đi còn từ tính của thanh thép vẫn còn.
Giải chi tiết:
Có thể chế tạo nam châm vĩnh cửu bằng cách đặt một thanh kim loại trong ống dây có dòng điện chạy qua, ngắt dòng điện thanh kim loại vẫn bị nhiễm từ. Thanh kim loại được dùng là thanh thép tốt.
Câu 15:
Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một xe máy đang chạy ngược chiều. Xe nào chịu lực lớn hơn ? Xe nào nhận được gia tốc lớn hơn?
Chọn C
Phương pháp giải:
+ Định luật II Niuton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Biểu thức:
+ Định luật III Niuton: Trong mọi trường hợp, khi vật tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lên vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.
Giải chi tiết:
Ta có:
Lực do ô tô tải tác dụng vào xe máy là:
Lực do xe máy tác dụng vào ô tô tải là:
Theo định luật III Niu - tơn ta có:
Theo định luật II Niuton ta có:
+ Gia tốc ô tô tải nhận được là :
+ Gia tốc xe máy nhận được là:
Do
Vậy xe máy nhận gia tốc lớn hơn.
Câu 16:
BÀI THI HÓA HỌC
Cho X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Biết X là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. X được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, … và thỏa mãn sơ
đồ phản ứng sau:
(a) X + Y → Z + H2O
(b) Y Z + H2O + E
(c) E + X → Y hoặc Z + H2O
Biết rằng E là hợp chất của cacbon. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?
Chọn B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học hợp chất của kim loại kiềm.
Giải chi tiết:
- X là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. X được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, … ⟹ X là NaOH.
- Y là hợp chất của Na, X tác dụng với Y ⟹ Y là NaHCO3 ⟹ Z là Na2CO3.
- Từ (b) ⟹ E là CO2.
(a) NaOH (X) + NaHCO3 (Y) → Na2CO3 (Z) + H2O
(b) NaHCO3 (Y) Na2CO3 (Z) + H2O + CO2 (E)
(c) CO2 (E) + NaOH (X) → NaHCO3 (Y)
hoặc CO2 (E) + 2NaOH (X) → Na2CO3 (Z) + H2O
Câu 17:
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa đủ với 1,731 gam Br2 trong dung dịch. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong X là
Chọn B
Phương pháp giải:
X có dạng: (-CH2-CH=CH-CH2-)n[-CH2-CH(C6H5)-]m
⟹ MX = 54n + 104m
nBr2 = npi ngoài vòng
Giải chi tiết:
X có dạng: (-CH2-CH=CH-CH2-)n[-CH2-CH(C6H5)-]m
⟹ MX = 54n + 104m
nBr2 = npi ngoài vòng
Câu 18:
Hoà tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3) 2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,08 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 54,09 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp X là
Chọn A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Do dd Y + Cu sinh ra NO ⟹ Dung dịch Y chứa H+, NO3- dư ⟹ Tạo hết muối Fe3+.
Công thức nhanh: nH+(dd Y) = 4nNO (lần 2) = 0,16 mol
Bảo toàn e: 2nCu = nFe3+ + 3nNO ⟹ nFe3+ = 0,07 mol = nFe(OH)3
⟹ nBaSO4 = = 0,2 mol = nNaHSO4 = nNa+ = nSO42-
BTĐT dd Y: nNO3- = 3nFe3+ + nH+ + nNa+ - 2nSO42- = 0,17 mol
BTNT H: nH2O = [nNaHSO4 + nHNO3 - nH+(dd Y)]/2 = 0,09 mol
Đặt nCO2 = x và nNO (lần 1) = 3x (mol)
BTKL: mX + mNaHSO4 + mHNO3 = mCO2 + mNO (lần 1) + mH2O + mY
⟹ 8,56 + 0,2.120 + 0,14.63 = 44x + 30.3x + 0,09.18 + 0,07.56 + 0,16 + 0,2.23 + 0,2.96 + 0,17.62
⟹ x = 0,01.
BTNT C: nFeCO3 = nCO2 = 0,01 mol
BTNT N: nFe(NO3)2 = [nNO (lần 1) + nNO3- - nHNO3]/2 = 0,03 mol
Đặt nFe = a và nFe3O4 = b (mol)
BTNT Fe: a + 3b + 0,01 + 0,03 = 0,07
mX = 56a + 232b + 0,01.116 + 0,03.180 = 8,56
⟹ a = 0,015; b = 0,005.
⟹ %mFe = 9,81%.
Câu 19:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Đun sôi nước cứng vĩnh cửu.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của các chất.
Giải chi tiết:
(a) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
(b) Nước cứng vĩnh cửu có chứa Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl- → khi đun sôi không có kết tủa.
(c) HCl + NaAlO2 dư + H2O → NaCl + Al(OH)3↓.
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.
(e) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
hoặc NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH + H2O.
Vậy có 3 phản ứng thu dược kết tủa là (c), (d), (e).
Câu 20:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Qùy tím |
Chuyển hồng |
Y |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Kết tủa Ag |
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Chọn C
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về este, amin, amino axit.
Giải chi tiết:
X là axit glutamic (HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH): có 2 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2 ⟹ làm hồng quỳ tím.
Y là etyl fomat (HCOOC2H5): có đầu HCOO- ⟹ có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Z là anilin:
Câu 21:
Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C5H12 tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. X là
Chọn A
Phương pháp giải:
Cách đếm số dẫn xuất monoclo của ankan:
Bước 1: Xét trục đối xứng của hiđrocacbon.
Bước 2: Bỏ đi những vị trí C đối xứng giống nhau ⟹ số dẫn xuất có thể tạo ra ở mỗi CTCT.
Giải chi tiết:
C5H12 có dạng CnH2n+2 nên là 1 ankan, trong CTPT chỉ có chứa liên kết đơn.
Số dẫn xuất monoclo ứng với mỗi CTCT là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 (1) ⟹ 3 dẫn xuất
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 (2) ⟹ 4 dẫn xuất
CH3-C-(CH3)3 (3) ⟹ 1 dẫn xuất
Câu 22:
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Chọn A
Phương pháp giải:
Các chất cùng tồn tại trong dung dịch khi chúng không phản ứng với nhau.
Giải chi tiết:
A đúng, không có phản ứng hóa học.
B sai, 2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + NH3 ↑ + H2O.
C sai, 2KOH + MgSO4 → Mg(OH)2 ↓ + K2SO4.
D sai, NaHCO3 + HNO3 → NaNO3 + CO2 ↑ + H2O.
Câu 23:
Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất rắn màu vàng là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học, khí X ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là
Chọn B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Khí X có tính chất tẩy trắng, chống mốc, độc và là nguyên nhân gây ra mưa axit. Vậy X là SO2.
Câu 24:
Axit tactric có trong thành phần của quả nho có công thức phân tử là C4H6O6, công thức cấu tạo của axit này có tính đối xứng cao. Biết rằng 15 gam axit trên phản ứng vừa đủ với 1 lít dung dịch NaOH 0,2M. Mặt khác cũng lượng axit trên phản ứng hết với 9,2 gam Na.
Cho những nhận định sau:
(1) Axit này là hợp chất hữu cơ đa chức.
(2) Axit này có 2 nhóm -OH trong phân tử.
(3) Axit này có 2 nhóm -COOH kề nhau.
(4) Axit này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Axit này có 2 công thức cấu tạo phù hợp.
Số nhận định đúng là
Chọn A
Phương pháp giải:
+) nNa/nC4H6O6 ⟹ Số nhóm -COOH và -OH
+) nNaOH/nC4H6O6 = 0,2/0,1 = 2 ⟹ Số nhóm -COOH
⟹ Số nhóm -OH
⟹ Công thức cấu tạo của axit tactric
Giải chi tiết:
nC4H6O6 = 15/150 = 0,1 mol
+) nNa/nC4H6O6 = 0,4/0,1 = 4
⟹ Axit tactric có số nhóm -COOH và -OH là 4
+) nNaOH/nC4H6O6 = 0,2/0,1 = 2
⟹ Axit tactric có 2 nhóm -COOH
⟹ Axit tactric có 2 nhóm -OH
Do công thức cấu tạo của axit tactric có tính đối xứng cao
⟹ Axit tactric: HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH
Vậy:
(1) sai, vì axit tactric là HCHC tạp chức
(2) đúng.
(3), (4), (5) sai.
Câu 25:
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là
Chọn B
Phương pháp giải:
Dung dịch sau phản ứng tác dụng với Fe ⟹ Có Cu2+ dư
nFe ⟹ nCu2+ dư; nCl2 ⟹ nCu2+ pư ⟹ nCu2+ bđ ⟹ V
Giải chi tiết:
Dung dịch sau phản ứng tác dụng với Fe ⟹ Có Cu2+ dư
Fe + Cu2+ ⟶ Fe2+ + Cu
0,225 ⟶ 0,225
Anot (+)
2Cl- ⟶ Cl2 + 2e
0,075 ⟶ 0,15
Catot (-)
Cu2+ + 2e ⟶ Cu
0,075 ⟵ 0,15
⟹ nCuCl2 bđ = 0,075 + 0,225 = 0,3 mol ⟹ VCuCl2 = 0,3:0,5 = 0,6 lít.
Câu 26:
Sục khí x mol khí CO2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x là:
Chọn A
Phương pháp giải:
Dựa vào đồ thị để tìm x.
Giải chi tiết:
Đặt nOH- = b
Từ đồ thị ta có: a = 0,1 ; a + 0,5 + 0,1 = b ⟹ b = 0,7
x + 0,06 = b ⟹ x = 0,7 - 0,06 = 0,64
Câu 27:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Chọn A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của oxi.
Giải chi tiết:
A sai, do oxi phản ứng với hầu hết phi kim (trừ halogen).
B đúng, vì khi đó oxi từ dạng đơn chất O2 (số oxi hóa 0) biến đổi thành hợp chất chứa O (số oxi hóa khác 0).
C đúng, O2 phản ứng hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
D đúng.
Câu 28:
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa khí N2 và H2 với tỉ lệ thể tích 1 : 2. Đốt nóng bình sau một thời gian để xảy ra phản ứng N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình bằng 5/6 áp suất trước phản ứng. Hiệu suất của phản ứng là
Chọn A
Phương pháp giải:
Tính toán theo PTHH.
Giải chi tiết:
Giả sử số mol N2 là 1 mol, số mol H2 là 2 mol, hiệu suất phản ứng là h.
N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)
Bđ: 1 2 (Ta thấy: 1/1 > 2/3 => Hiệu suất tính theo H2)
Pư: 2h/3 ← 2h → 4h/3
Sau: 1-2h/3 2-2h 4h/3
Số mol khí sau phản ứng: ns = 1-2h/3 + 2 - 2h + 4h/3 = 3 - 4h/3 (mol)
Ta có:
Câu 29:
Một hóa chất hữu cơ X do con người sản xuất ra và đứng đầu về sản lượng. Chất X được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng etanol với axit H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp. Chất X này là
Chọn B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của ancol.
Giải chi tiết:
C2H5OH C2H4 + H2O.
⟹ X là etilen (CH2=CH2).
Câu 30:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (My < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:
(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.
(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.
(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
Phương pháp giải:
Tính độ bất bão hòa của X: ⟹ Số liên kết π trong X.
Sản phẩm tạo thành có glixerol và 2 muối cacboxylat và X có 5O ⟹ X có chứa 2 chức este, 1 chức ancol.
Muối Y, Z đều không tráng bạc nên không phải là HCOONa.
Kết hợp với CTPT suy ra CTCT có thể có của X ⟹ Y, Z.
Giải chi tiết:
X có độ bất bão hòa là: ⟹ X có 3 π.
Sản phẩm tạo thành có glixerol và 2 muối cacboxylat và X có 5O ⟹ X có chứa 2 chức este, 1 chức ancol.
Muối Y, Z đều không tráng bạc nên không phải là HCOONa.
Kết hợp với CTPT suy ra X có thể là một trong các chất sau:
⟹ Y: CH3COONa; Z: CH2=CH-COONa.
(a) sai, vì CH2=CH-COOH không có đồng phân hình học.
(b) đúng.
(c) đúng.
(d) đúng, 2 loại nhóm chức là este và ancol.
(e) sai, vì CH3COOH không làm mất màu dung dịch Br2.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 31:
BÀI THI SINH HỌC
Câu 31: Một gen dài 5100Å , số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:
Chọn C
Phương pháp giải:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å,
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Giải chi tiết:
Số nucleotit của gen là N =3000 nucleotit
Mà A/G =A/X = 2/3
Ta có hệ phương trình:
Gen thực hiện tái bản 4 lần số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
Tmt = Amt = A×(24 – 1) = 9000
Xmt = Gmt = G×(24 – 1) = 13500
Câu 32:
Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó
Chọn C
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của vi khuẩn nhân sơ.
Giải chi tiết:
Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.
Câu 33:
Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt,bạn An đã tiến hành thí nghiệm sau: Lấy 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, sau đó bạn An lần lượt đổ thêm vào:
Ống 1: thêm nước cất
Ống 2: thêm nước bọt
Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào
Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.
An quên không đánh dấu các ống. Có cách nào giúp An tìm đúng các ống nghiệm trên ?
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ống 1: thêm nước cất → Vẫn nguyên là tinh bột
Ống 2: thêm nước bọt → enzyme amilaza trong nước bọt phân giải 1 phần tinh bột thành glucose
Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào → HCl tạo môi trường axit, làm cho amilaza không hoạt động.
An có thể sử dụng dung dịch iot loãng và quỳ tím để phát hiện.
+ Nếu giấy quỳ đổi sang màu đỏ thì đó là ống nghiệm 3
+ Nếu có màu xanh đậm → ống nghiệm 1
+ Nếu không có màu hoặc màu xanh nhạt → ống nghiệm 2
Chọn D
Câu 34:
Quan sát hình vẽ tế bào đang thực hiện quá trình nguyên phân và cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn B
Phương pháp giải:
Nhận biết kì của nguyên phân:
|
Diễn biến |
Kì đầu |
+ NST co xoắn, màng nhân dần dần biến mất + Thoi phân bào dẫn xuất hiện |
Kì giữa |
Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng (quan sát NST rõ nhất) |
Kì sau |
Các nhiếm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào |
Kì cuối |
NST dãn xoắn , màng nhân xuất hiện |
Giải chi tiết:
Tế bào có 1 hàng NST kép ở mặt phẳng xích đạo → đang ở kì giữa của nguyên phân.
Xét các phát biểu:
A: Sai, tế bào đang ở kì giữa
B đúng.
C sai, tế bào có 4 NST kép, mỗi NST kép có 2 cromatit → có tất cả 8 cromatit.
D sai, 2n = 4
Câu 35:
Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số alen A của quần thể là:
Chọn D
Phương pháp giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Giải chi tiết:
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Tần số alen
Câu 36:
Cho các phát biểu sau :
I. Có tất cả 64 bộ ba trên mARN, mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin trừ ba bộ ba kết thúc.
II. Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, không có ngoại lệ
III. Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U vẫn có thể có bộ ba kết thúc.
IV. Mỗi axit amin đều được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền ?
Chọn C
Phương pháp giải:
Mã di truyền đọc theo chiều 5’-3’.
Số bộ ba không có tính thoái hóa: 2 (UGG :Trp; AUG :Met)
Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Giải chi tiết:
I đúng, đây là tính đặc hiệu của mã di truyền
II sai, có 1 vài ngoại lệ.
III đúng, vì có mã kết thúc 5’AA3’.
IV sai, có những axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 codon: Trp, Met.
Câu 37:
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(3) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
(4) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
Chọn D
Phương pháp giải:
Ổ sinh thái là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Giải chi tiết:
(1) Đúng. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Đúng. Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(3) Đúng. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
(4) Sai. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi phù hợp để thu được năng suất càng cao.
Câu 38:
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Chọn A
Phương pháp giải:
Phân loại bằng chứng tiến hóa
Giải chi tiết:
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là các hóa thạch.
A: Hóa thạch
B: Bằng chứng sinh học phân tử
C: Bằng chứng tế bào
D: Cơ quan tương đồng.
Câu 39:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
Chọn B
Phương pháp giải:
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen.
Giải chi tiết:
A: Giống dâu tằm tam bội → gây đột biến.
B: Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt → công nghệ gen.
C: Tạo cây pomato từ khoai tây và cà chua → lai sinh dưỡng (công nghệ tế bào)
D: Cừu Đôly → nhân bản vô tính (công nghệ tế bào)
Câu 40:
Có 7 tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ các tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số lần phân chia ; t là thời gian; g là thời gian thế hệ
Bước 2: Tính số lượng tế bào
Sử dụng công thức tính số tế bào tạo thành sau n lần phân chia: Nt = N0 × 2n
N0 là số lượng tế bào ở thời điểm t0; Nt là số lượng tế bào ở thời điểm t; n là số thế hệ
Giải chi tiết:
Đổi 3 giời = 180 phút
Số lần phân chia của các tế bào là:
7 tế bào phân chia 6 lần, số lượng tế bào tạo thành là 7 × 26 = 448.
Chọn D
Câu 41:
Phát triển không qua biến thái ở động vật là kiểu phát triển mà con non
Chọn A
Phương pháp giải:
Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái. Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Giải chi tiết:
Do đó, phát triển không qua biến thái ở động vật là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
Câu 42:
Theo bệnh viện Bạch Mai (bachmai.gov.vn) vi khuẩn HP (Helicobacter pylori) là tác nhân chính gây bệnh viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày tá tràng và ung thư dạ dày ở người… Việt Nam có khoảng 60-70% dân số bị nhiễm vi khuẩn HP, tại Hà Nội, cứ 1000 người thì có đến 700 trường hợp nhiễm HP. Trong môi trường axit đậm đặc của dạ dày con người, HP được coi là loài vi khuẩn duy nhất có khả năng tồn tại và phát triển được. HP tiết enzim ureaza giúp phân hủy urê thành amôniắc trung hòa tính axit của dịch vị, đây chính là lí do HP sống được trong môi trường dạ dày lúc nào cũng đầy dịch vị axit. HP sinh trưởng trong khoảng nhiệt độ 30 – 400C và chịu được môi trường pH từ 5 – 8,5. Dựa vào điều kiện sống có thể cho thấy vi khuẩn HP sinh trưởng tốt khi môi trường có pH quanh tế bào là…(1)… và là vi sinh vật …(2)…
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
VSV sống trong môi trường pH từ 5 – 8,5 là trung tính; nhiệt độ từ 30 – 40oC là VSV ưa ấm.
Chọn C
Câu 43:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Chọn A
Phương pháp giải:
Tách riêng từng cặp gen →tính số kiểu gen, kiểu hình của mỗi cặp sau đó nhân lại.
Giải chi tiết:
Phép lai: AaXBXb × AaXBY ↔ (Aa × Aa)(XBXb × XBY).
Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa. Số loại kiểu gen: 3, số loại kiểu hình: 2.
Phép lai: XBXb × XBY → 1XBXB: 1 XBXb: XBY : 1XbY.
Số loại kiểu gen: 4. Số loại kiểu hình: 3.
(giới XX có 1 loại kiểu hình, giới XY có 2 loại kiểu hình)
→ Số loại kiểu gen là 3 × 4 = 12. Số loại kiểu hình là 2 × 3= 6.
Câu 44:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp do chủng mới của virut Corona (COVID-19) gây ra?
I. Đeo khẩu trang đúng cách.
II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt.
III. Hạn chế đưa tay lên mắt, mũi, miệng.
IV. Rửa tay thường xuyên và đúng cách.
Chọn A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Cả 4 biện pháp trên đều đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp do chủng mới của virut Corona (COVID-19) gây ra.
Câu 45:
Một cơ thể vừa có khả năng tạo giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái thì gọi là:
Chọn A
Phương pháp giải:
Động vật lưỡng tính thì mỗi cá thể vừa có cơ quan sinh dục đực vừa có cơ quan sinh dục cái.
Giải chi tiết:
Một cơ thể vừa có khả năng tạo giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái thì gọi là cơ thể lưỡng tính. Ví dụ như ở giun đất và một số loài động vật thân mềm.