Mắt
-
241 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm: giác mạc, thủy dịch, lòng đen (con ngươi), thể thủy tinh, dịch thủy tinh, võng mạc
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Trả lời:
Để quan sát rõ các vật thì mắt phải điều tiết sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Trả lời:
Mắt tương tự như một máy ảnh, trong đó:
+ Thấu kính mắt ↔ vật kính
+ Võng mạc ↔ phim
=>Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ thấu kính hội tụ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Trả lời:
A, B, D - đúng
C - sai vì: Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội tụ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Trả lời:
Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Trả lời:
Khi nhìn thấy vật, bộ phận của mắt có vai trò như phim trong máy ảnh là võng mạc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Trả lời:
Khi nhìn vật trên trục của mắt, khoảng cách từ vật thay đổi mà mắt vẫn nhìn được vật là do tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc không thay đổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Trả lời:
A, B, D - là các biểu hiện của mắt tốt
C - nhìn được vật ở vô cực nhưng mắt phải điều tiết là biểu hiện của mắt có tật, không phải là biểu hiện của mắt tốt
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Trả lời:
Người có mắt cận thì có khoảng cực viễn hữu hạn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Trả lời:
A, B, C - đúng
D - sai vì với mắt viễn khi nhìn vật ở vô cực mắt vẫn phải điều tiết.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Trả lời:
Điểm cực viễn của mắt là điểm xa nhất mắt có thể nhìn rõ khi không điều tiết, đối với mắt không có tật - điểm cực viễn ở vô cực.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Trả lời:
Điểm cực cận ( Cc) của mắt là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ ở trạng thái điều tiết tối đa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn
Trả lời:
Ta có:
+ Kính cận số 0,5 có:
D = −0,5dp → f = −2m
+ Mặt khác: f = −OCv → OCv = 2m
Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn 2m
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt
Trả lời:
+ Kính cận số 2 có D = −2dp → f = −0,5m
+ Quan sát vật cách mắt 25cm qua kính =>OCc= -d’=-df/(d+f)=50cm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ là:
Trả lời:
+ Theo công thức thấu kính:
\[d = \frac{1}{f} = \frac{1}{{\rm{d}}} + \frac{1}{{d'}}\]
\[ \to d = \frac{1}{{{\rm{0,25}}}} + \frac{1}{{ - 0,4}} = 1,5dp\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là
Trả lời:
Người đó đeo kính có f= -1m
=>Quan sát ở cực cận:
\[d' = - O{C_C} = - 12,5cm\]
\[{d_C} = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = 14,3cm\]
=>Quan sát ở cực viễn :
\[d' = - O{C_v} = - 50cm\]
\[{d_V} = \frac{{d'f}}{{d' - f}} = 100cm\]
=>Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là 14,3cm − 100cm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12cm đến 51cm. Người đó sửa tật bằng cách đeo kính phân kì cách mắt 1cm. Biết năng suất phân li của mắt là 1’. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là
Trả lời:
+ Người đó sửa tật khi đeo kính có
f = −OCC + l = −50cm
+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan át ở cực cận có ảnh cách mắt l = 12cm
=>Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh là:A′B′ = lα
Trong đó:
\[\alpha = 1' = \frac{1}{{60}}do = \frac{1}{{60}}.\frac{\pi }{{180}}\left( {rad} \right)\]
Suy ra:
\[A'B' = l\alpha = 12.\frac{1}{{60}}.\frac{\pi }{{180}}\]
\[ \to A'B' = 3,{49.10^{ - 3}}cm = 0,0349mm\]
+ Ảnh nằm cách kính một đoạn d′ = −11cm
Theo công thức thấu kính:
\[k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{ - d' - f}}{f} = \frac{{ - \left( { - 11 + 50} \right)}}{{ - 50}} = 0,78\]
\[ \to AB = \frac{{A'B'}}{{0,78}} = \frac{{0,0349}}{{0,78}} = 0,0447mm\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm. Đưa tờ giấy xa mắt dần cho đến khi thấy hai vạch đó gần như nằm trên một đường thẳng. Xác định gần đúng khoảng cách từ mắt đến tờ giấy. Biết năng suất phân li của mắt người này là αmin = 3.10-4rad.
Trả lời:
Ta có:
+ Khoảng cách giữa hai vạch xem như vật AB có chiều cao 1mm
+ Góc trông vật của mắt:
\[\tan \alpha = \frac{{AB}}{l}\] (với l là khoảng cách từ mắt đến tờ giấy)
+ Khi mắt thấy hai vạch đó như nằm trên một đường thẳng thì αmin, khi đó
\[\tan \alpha = \frac{{AB}}{l}\]
\[ \to {l_{\max }} = \frac{{AB}}{{\tan {\alpha _{\min }}}} \approx \frac{{AB}}{{{\alpha _{\min }}}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{{{3.10}^{ - 4}}}} = 3,33m\]
Đáp án cần chọn là: A