Polymer
-
277 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các polime : PS, cao su isopren, rezit, xenlulozơ, tinh bột, glicogen, PVC, cao su lưu hóa. Có bao nhiêu polime có cấu trúc mạng không gian ?
Trả lời:
Các polime có cấu trúc mạng không gian là rezit, cao su lưu hóa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Nhận xét về tính chất vật lí chung của polime nào dưới đây không đúng ?
Trả lời:
Nhận xét không đúng là: Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền.
Sai vì tính dẻo và tính đàn hồi không cùng đồng thời với nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Xét về mặt cấu tạo thì số lượng polime thu được khi trùng hợp buta-1,3-đien là :
Trả lời:
Xét về mặt cấu tạo thì khi trùng hợp buta-1,3-đien theo 2 kiểu trùng hợp 1,2 và trùng hợp 1,4
Trùng hợp 1,2 : nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH(CH=CH2)-)n
Trùng hợp 1,4 : nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2)-)n
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Để tạo ra cao su Buna-S, cao su Buna-N, người ta phải thực hiện phản ứng gì ?
Trả lời:
Để tạo ra cao su buna-S, người ta tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren.
Để tạo ra cao su buna-N, người ta tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Cho các chất sau :
1) CH3CH(NH2)COOH
2) HOOC–CH2–CH2–COOH
3) HO–CH2–COOH
4) HCHO và C6H5OH
5) HO–CH2–CH2–OH và p-C6H4(COOH)2
6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC(CH2)4COOH
Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là :
Trả lời:
Các chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là phân tử phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Cho một polime sau :
(–NH–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–CO–)n.
Số loại phân tử monome tạo thành polime trên là
Trả lời:
Các monome tạo nên mạch trên là NH2–CH2–COOH; NH2–CH(CH3)–COOH; NH2–CH2–CH2–COOH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Cho các polime sau: nilon 6-6; poli (vinyl clorua); poli (metyl metacrylat); teflon; tơ lapsan; polietilen; polibutadien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Trả lời:
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: nilon 6-6; tơ lapsan → có 2 polime
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Trả lời:
Tơ nilon -6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.
HOOC-[CH2]4-COOH + H2N-[CH2]6-H2N (-HO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n + 2nH2O
Tơ olon, polietilen, cao su Buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco, tơ lapsan. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
Trả lời:
Các polime tổng hợp là: polietilen, nilon-6,6, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ lapsan → 6 polime
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Cho các chất sau: etilen, vinyl clorua, metyl axetat, metyl acrylat, glyxin. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là
Trả lời:
Các chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là:
+ Etilen (CH2=CH2)
+ Vinyl clorua (CH2=CH-Cl)
+ Metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)
→ 3 chất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Tơ nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng?
Trả lời:
Tơ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là tơ nilon-6,6.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trả lời:
A sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
B đúng.
C sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
D sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Trả lời:
Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: polietilen; poli(vinyl clorua); nilon-6,6; xenlulozơ.
Vậy có 4 polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Cho các polime sau: polietilen, poliacrilonitrin, tơ visco, nhựa novolac, xenlulozơ, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
Trả lời:
Các polime tổng hợp: polietilen, poli (acrilonitrin), nhựa novolac, cao su buna-N, tơ nilon-6,6.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Số lượng mắt xích của 1 đoạn mạch tơ nilon-6 là 120. Khối lượng phân tử của đoạn mạch này là
Trả lời:
Tơ nilon-6 có công thức là (-NH-[CH2]5-CO-)n
Mnilon-6 = 113n
Số lượng mắt xích của đoạn mạch này là 120 → n = 120
→ Mnilon-6 = 113n = 113.120 = 13560
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Một loại cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1. Phân tử khối trung bình của loại cao su này là 12640000 đvC. Hệ số polime hóa trung bình của loại cao su này bằng
Trả lời:
Cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1 có CT là:
(-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n
=> Mbuna-S = 158n = 12640000
=> n = 80000
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Một phân tử cao su buna-S gồm 4000 mắt xích và có phân tử khối bằng 1048000 đvC. Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là
Trả lời:
Gọi công thức của cao su có dạng (-(C4H6)x-(C8H8)y-)n
Mcao su = n.Mmắt xích
=> 1048000 = 4000.Mmắt xích
=> Mmắt xích = 262
=> 54x + 104y = 262
+ với y = 1 => x = 2,9259 (loại)
+ với y = 2 => x = 1
→ Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là 1 : 2
Đáp án cần chọn là: ACâu 18:
Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?
Trả lời:
Ta có Mcao su = n.Mmắt xích
=> 39062,5 = 625.Mmắt xích
=> Mmắt xích = 62,5
→ Polime X là (-CH2-CHCl-)n (PVC)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Cứ 25,2 gam cao su buna-S phản ứng hết với 300 gam dung dịch Br2 6,4%. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là
Trả lời:
Căn cứ vào cấu tạo ta thấy chỉ có mắt xích –C4H6– phản ứng được với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1.
=> trong 25,2 gam cao su buna-S có chứa 0,12 mol mắt xích butađien
=> mmắt xích stiren = 25,2 – 0,12.54 = 18,72
=> nmắt xích stiren = 18,72 / 104 = 0,18 mol
=> tỉ lệ mắt xích butađien : stiren = 0,12 : 0,18 = 2 : 3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,67% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC ?
Trả lời:
- Phản ứng: (C2H3Cl)n + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl
\[\% Cl = \frac{{35,5.\left( {n + 1} \right)}}{{12.2n + 3n - 1 + 35,5.\left( {n + 1} \right)}} = 0,6667\]
→ n = 2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Khi tiến hành đồng trùng hợp acrilonitrin và buta-1,3-đien thu được một loại cao su buna-N chứa 15,73% N về khối lượng. Tỉ lệ số mol acrilonitrin và buta-1,3-đien trong cao su buna-N là :
Trả lời:
nxCH2=CH-CH=CH2 + nyCH2=CHCN → [(-CH2-CH=CH-CH2-)x-(-CH2-CHCN-)y]n
\[\% N = \frac{{14y.100\% }}{{54x + 53y}} = 15,73\% \to \frac{y}{x} = \frac{3}{2}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết nguyên tử S thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen (-CH2-) trong mạch cao su. Trung bình khoảng bao nhiêu mắt xích cao su isopren có 1 cầu nối đisunfua -S-S- ?
Trả lời:
Theo đề bài, hai lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen:
(C5H8)n + S2 → C5nH8n-2S2
%S = 32.2 / (68n + 62) = 0,02
=>n = 46
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Đồng trùng hợp đimetyl buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ?
Trả lời:
Sử dụng bảo toàn nguyên tố, từ CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 tức C6H10 và CH2=CH–CN tức C3H3N ta có sơ đồ đốt polime :
xC6H10 + yC3H3N \[\mathop \to \limits^{ + {O_2}} \] (6x+3y)CO2 \[\mathop \to \limits^{10x + 3y} \]2H2O + \[\frac{y}{2}\]N2
Vì CO2 chiếm 57,69% thể tích nên :
\[\frac{{6x + 3y}}{{\left( {6x + 3y} \right) + \frac{{10x + 3y}}{2} + \frac{y}{2}}} = \frac{{57,69}}{{100}}\]
\[ \to \frac{x}{y} = \frac{1}{3}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là
Trả lời:
Tơ có dạng (-NH-C6H12-NH-)(-CO-C4H8-CO-)x
\[ \to \% N = \frac{{28}}{{112x + 114}}.100\% = 12,39\% \]
→ x = 1
→ Tỷ lệ axit ađipic : hexametylenđiamin = x:1 = 1:1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với brom (tan trong CCl4) người ta nhận thấy cứ 1,05 g cao su đó có thể tác dụng hết với 0,80 g brom. Tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren trong loại cao su nói trên là
Trả lời:
Cao su buna-S:
− CH2 – CH = CH – CH2 −: mắt xích butađien
− CH(C6H5) – CH5 −: mắt xích stiren
Giả sử cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.
Như vậy : (54n+104m) g cao su kết hợp với 160n g brom.
Mặt khác, theo đầu bài : 1,05 g cao su kết hợp với 0,80 g brom.
\[ \to \frac{{54n + 104m}}{{1.05}} = \frac{{160n}}{{0,8}} \to \frac{n}{m} = \frac{2}{3}\]
Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 2:3.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo (về khối lượng). Giá trị của k là
Trả lời:
Cứ k mắt xích PVC tác dụng một phân tử Clo ta có
\[{C_{2k}}{H_{3k}}C{l_k} + Cl \to {C_{2k}}{H_{3k - 1}}C{l_{k + 1}} + HCl\]
\[\% Cl = \frac{{35,5 \times \left( {k + 1} \right)}}{{62,5k + 35,5 - 1}} = 0,6396\]
→ k = 3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Cứ 5,668 g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462 g Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna – S là bao nhiêu ?
Trả lời:
Cao su buna-S:
−CH2– CH = CH – CH2−: mắt xích butađien
−CH(C6H5) – CH2−: mắt xích stiren
Giả sử cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.
Như vậy : (54n+104m) g cao su kết hợp với 160n g brom. Mặt khác, theo đầu bài : 5,668 g cao su kết hợp với 3,462 g brom.
\[ \to \frac{{54n + 104m}}{{5,668}} = \frac{{160n}}{{3,462}} \to \frac{n}{m} = \frac{1}{2}\]
Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 1: 2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo?
Trả lời:
Giả sử cứ k mắt xích poli(vinyl clorua) phản ứng với 1 phân tử Cl2.
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
\[\% {m_{Cl\left( X \right)}} = \frac{{35,5.\left( {k + 1} \right)}}{{12.2k + 3k - 1 + 35,5.\left( {k + 1} \right)}}.100\% = 66,18\% \]
→ k = 2,16
Vậy, trung bình 2 mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là
Trả lời:
CTCT 1 mắt xích của tơ capron là: -NH-(CH2)5-CO-
=>Số mắt xích có trong tơ capron = 16950 :113 = 150 (mắt xích)
CTCT 1 mắt xích của tơ enang là: -NH-(CH2)6-CO-
=>Số mắt xích có trong tơ enang = 21590 : 127 = 170 (mắt xích)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Một loại cao su lưu hoá chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S–S–, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.
Trả lời:
Theo đề bài, hai lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen:
(C5H8)n + S2 → C5nH8n-2S2
%S = 32.2 / (68n + 62) = 0,01714
=>n = 54
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
Trả lời:
Cao su buna-S:
−CH2 – CH = CH − CH2 −: mắt xích butađien
−CH(C6H5)− CH2−: mắt xích stiren
Giả sử cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.
Như vậy : (54n + 104m) g cao su kết hợp với 160n g brom.
Mặt khác, theo đầu bài : 2,834 g cao su kết hợp với 1,731 g brom.
\[ \to \frac{{54n + 104m}}{{2,834}} = \frac{{160n}}{{1,731}} \to \frac{n}{m} = \frac{1}{2}\]
Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 1: 2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
Trả lời:
CTCT 1 mắt xích của tơ nilon 6,6 là: -NH-(CH2)6NHCO-(CH2)4-CO-
Số mắt xích có trong đoạn mạch tơ nilon 6,6 là: 27346 : 226 = 121 (mắt xích)
CTCT 1 mắt xích của tơ capron là: -NH-(CH2)5-CO-
Số mắt xích có trong đoạn mạch tơ capron là: 17176 : 113 = 152 (mắt xích)
Đáp án cần chọn là: C