Thì hiện tại đơn
-
597 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer to fill in the blank.
He _________German so well because he ________from Germany.
Câu diễn tả một sự việc thực tế, không có ý nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động nên ta cần sử dụng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ “he” là số ít
Động từ “speak” và “come” phải chia ở dạng số ít
=>He speaks German so well because he comes from Germany.
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
My sister ________as a nurse for a big hospital.
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
- Chủ ngữ “my sister” là số ít =>chia động từ số ít
Cấu trúc: S + V(s,es)
=>My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
We usually _________books, _________to music or _______TV.
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều =>các động từ giữ nguyên không chia
=>We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.A. time
Sau three (3) là danh từ đếm được số nhiều =>3 times (3 lần), chú ý nếu time có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s
=>My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three time sa week.
Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
My parents normally __________ breakfast at 7:00 a.m.
Ta thấy trạng từ normally là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên đáp án C và D loại vì đây là 2 cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
Chủ ngữ my parents là ngôi 3 số nhiều nên động từ eat giữ nguyên không chia.
=>My parents normally eat breakfast at 7:00 a.m.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Hoa likes music. She often ______ to music in late evenings.
Often (thường) ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít (Hoa) =>động từ thêm –s/es
=>Hoa likes music. She often listens to music in late evenings.
Tạm dịch: Hoa thích âm nhạc. Cô thường nghe nhạc vào buổi tối muộn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
He goes swimming when he ____ free time.
Vế trước chia ở thì hiện tại đơn =>vế sau cũng chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
=>Loại B (hiện tại tiếp diễn) và D (tương lai đơn)
Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) =>động từ thêm –s/es
=>He goes swimming when he has free time.
Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.
Sau three (3) là danh từ đếm được số nhiều =>3 times (3 lần), chú ý nếu time có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s
=>My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.
Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
My dad often _____ up late on Saturday mornings.A. got
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn =>loại A (quá khứ đơn), loại B (tương lai dơn) và loại C (hiện tại tiếp diễn)
=>My dad often get sup late on Saturday mornings.
Tạm dịch: Bố tôi thường thức dậy muộn vào sáng thứ bảy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
________ any other languages apart from English?
Câu hỏi về năng lực, khả năng =>sử dụng thì hiện tại đơn, cụm từ apart from (ngoại trừ)
=>Do you speak any other languages apart from English?
Tạm dịch: Bạn có nói ngôn ngữ nào khác ngoài tiếng Anh không?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Mai loves cooking a lot because she often _____ food for her family and feels great to see other people enjoy her food.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là danh từ số ít (she, cô ấy) =>ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s/es
=>chọn D
=>Mai loves cooking a lot because she often prepares food for her family and feels great to see other people enjoy her food.
Tạm dịch: Mai rất thích nấu ăn vì cô thường chuẩn bị thức ăn cho gia đình và cảm thấy tuyệt vời khi thấy người khác thưởng thức đồ ăn của mình.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.
Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại =>chia động từ ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là it =>rains
=>Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.
Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Unfortunately, Simon _____ a day off very often.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn =>loại C (be+V_ing, hiện tại tiếp diễn), loại D (won’t+V_infi, thì tương lai đơn)
Chủ ngữ là danh từ số ít (Simon, một người) =>nếu ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s =>loại A (get, V_infi)
=>Unfortunately, Simon doesn’t get a day off very often.
Tạm dịch: Thật không may, Simon không được nghỉ thường xuyên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Eric, _______ hockey competitively or just for fun?
Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) =>dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn =>chọn A
Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),
câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)
và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)
=>Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?
Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
How ______ do you go to the library after school?
How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động
How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được
How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được
Không có cấu trúc hỏi How usually (loại D)
=>How often do you go to the library after school?
Tạm dịch: Bạn có thường đến thư viện sau giờ học không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Unfortunately, Simon _____ a day off very often.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn =>loại C (be+V_ing, hiện tại tiếp diễn), loại D (won’t+V_infi, thì tương lai đơn)
Chủ ngữ là danh từ số ít (Simon, một người) =>nếu ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s =>loại A (get, V_infi)
=>Unfortunately, Simon doesn’t get a day off very often.
Tạm dịch: Thật không may, Simon không được nghỉ thường xuyên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
How ______ do you go to the library after school?
How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động
How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được
How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được
Không có cấu trúc hỏi How usually (loại D)
=>How often do you go to the library after school?
Tạm dịch: Bạn có thường đến thư viện sau giờ học không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Tomorrow ________ Monday.
- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên =>dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được =>dùng động từ tobe là "is"
=>Tomorrow is Monday.
Tạm dịch: Ngày mai là Thứ hai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
The train ______________ at 4 p.m tomorrow.
Mặc dù có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “tomorrow” nhưng khi nói đến giờ tàu, xe, máy bay chạy ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn đạt.
Ta loại đáp án B (Không có cấu trúc be + V(nguyên thể)
Loại đáp án C vì đã có “does” động từ theo sau phải ở dạng nguyên thể.
Đáp án D cũng loại vì là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
A là đáp án đúng.
Cấu trúc: S + V(s,es)
=>The train leaves at 4 p.m tomorrow.
Tạm dịch: Chuyến tàu rời đi lúc 4 giờ chiều ngày mai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Who ______ after the children when you are away?
Trong câu dùng từ để hỏi làm chủ ngữ nên động từ phải chia theo số ít
=>Who looks after the children when you are away?
Tạm dịch: Ai chăm sóc con khi bạn đi vắng?
Đáp án cần chọn là: A