Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 Bài 16 (có đáp án): Ước chung và bội chung

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 16 (có đáp án): Ước chung và bội chung

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 16 (có đáp án): Ước chung và bội chung

  • 951 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số x là ước chung của số a và số b nếu:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Số x là ước chung của a,b nếu x vừa là ước của a vừa là ước của b


Câu 2:

Số x là ước chung của số a và số b nếu:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Số x là ước chung của a,b nếu x vừa là ước của a vừa là ước của b.


Câu 3:

Số x là bội chung của a;b;c nếu:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Số x là bội chung của 3 số a,b,c nếu x chia hết cho cả a,b,c.


Câu 4:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: "Nếu x⋮ a  và x ⋮ b thì x là … của a và b."

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Nếu x⋮a và x⋮b thì x là bội chung của a và b.

 


Câu 5:

Tìm ước chung của 9 và 15.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

- Ta có:

Ư(9)={1,3,9} và Ư(15)={1,3,5,15}

Vậy ƯC(9,15)=Ư(9)∩ Ư(15)={1,3}


Câu 6:

Tìm ước chung của 12 và 20

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

- Ta có:

Ư(12)={1;2;3;4;6;12}và Ư(20)={1,2,4,5;10;20}

Vậy ƯC(12,20) =  Ư(12)∩ Ư(20) ={1;2;4}


Câu 7:

Viết các tập hợp Ư(6);Ư(20);ƯC(6,20).

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có:

Ư(6)={1,2,3,6} và Ư(20)={1,2,4,5,10,20}

Vậy ƯC(6,20)={1,2}


Câu 8:

Viết các tập hợp Ư(10);Ư(25);ƯC(10,25)

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có:

Ư(10)={1;2;5;10} và Ư(25)={1;5;25}

Vậy ƯC(10;25)={1,5}


Câu 9:

Chọn câu trả lời sai.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

+) Ta thấy 55⋮5;110⋮5nên 5∈ ƯC(55;110). Do đó A đúng.

+) Vì 24⋮3;24⋮4nên 24∈BC(3;4). Do đó B đúng.

+) Vì 55 không chia hết cho 10 nên 10∉ ƯC (55;110). Do đó C đúng.

+) Vì 12⋮3;12⋮4nên 12∈BC(3;4). Kí hiệu 12⊂BC(3;4) là sai. Do đó D sai.


Câu 10:

Chọn câu trả lời đúng

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

+) Ta thấy 66⋮11;121⋮11nên 11∈ ƯC (66;121). Do đó A đúng.

+) Vì 35⋮5;35không chia hết cho 15 nên 35∉BC(5;15). Do đó B sai.

+) Vì 36⋮12;72⋮12nên 12∈ ƯC (36;72). Do đó C sai.

+) Vì 76⋮38;76⋮4nên {76}⊂BC(4;38). Kí hiệu 76⊂BC(4;38) là sai. Do đó D sai.


Câu 11:

Cho a ∈ BC(6;8), vậy số a nhận giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

B(6)={0,6,12,24...}

B(8)={0,8,24,...}

BC(6,8)={0,24,...}


Câu 12:

Cho a ∈ BC(15;9), vậy số a nhận giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

B(15)={0,15,30,45;60;...}

B(9)={0,9,18,27,36,45,54,...}

BC(15,9)={0,45,...}


Câu 13:

Cho tập hợp X là ước của 35 và lớn hơn 5. Cho tập Y là bội của 8 và nhỏ hơn 50. Gọi M là giao của 2  tập hợp X và Y, tập hợp M có bao nhiêu phần tử?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ư(35)={1,5,7,35};Ư(35) >5⇒X={7,35}

B(8)={0,8,16,24,32,40,48,56,...}

B(8)<50⇒Y={0,8,16,24,32,40,48}

Vì:

X={7,35}

Y={0,8,16,24,32,40,48}

⇒M=X∩Y=∅  nên tập M không có phần tử nào.


Câu 14:

Cho tập hợp X là ước số 42 và lớn hơn 6. Cho tập Y là bội của 9 và nhỏ hơn 60. Gọi M gồm tất cả các phần tử của 2 tập hợp X và Y, tập hợp M có bao nhiêu phần tử?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ư(42)={1;2;3;6;7;14;21;42};Ư(42)>6⇒X={7;14;21;35}

B(9)={0,9,18,27,36,45,54,63,...}

B(9)<60⇒Y={0,9,18,27,36,45,54}

Vì:

X={7;14;21;35}

Y={0,9,18,27,36,45,54}

⇒M={7,14,21,35,0,9,18,27,36,45,54}nên tập M có 11 phần tử.


Câu 15:

Giao của tập của hai tập hợp  A = {toán, văn, thể dục, ca nhạc} và B = {mỹ thuật, toán, văn, giáo dục công dân}.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Gọi  C=A∩B

Vậy C={toán, văn}


Câu 16:

Tìm các ước chung của 18;30;42.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

+) Ư(18)={1;2;3;6;9;18}

+) Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}

+) Ư(42)={1;2;3;6;7;12;14;21;42}

Nên ƯC(18;30;42)={1;2;3;6}


Bắt đầu thi ngay