Thứ bảy, 28/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Bài tập chuyên đề Toán 6 Dạng 3: Hai bài toán về phân số có đáp án

Bài tập chuyên đề Toán 6 Dạng 3: Hai bài toán về phân số có đáp án

Dạng 4. Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của nó có đáp án

  • 663 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một lớp có 25%  học sinh giỏi, 55%   học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là  bạn?

Xem đáp án

Nếu xem tổng số học sinh của lớp là  100%  thì số học sinh trung bình so với số học sinh của lớp là: 100%25%+55%=20%

Số học sinh của lớp là: 5:20100=25  (học sinh)

Đáp số: 25  học sinh


Câu 2:

Một nông trại nuôi bò và trâu, số bò có 195  con và chiếm 65%  tổng số trâu bò. Hỏi số trâu của nông trại là bao nhiêu con?

Xem đáp án

Tổng số trâu và bò của nông trại là:  195:65100=300 (con)

Nông trại đó có số con trâu là: 300- 195=105 (con)

Đáp số: 105 con


Câu 3:

Một người mua 6 quyển sách cùng loại, vì được giảm giá 10% theo giá bìa nên chỉ phải trả 218700 đồng. Hỏi giá bìa mỗi quyển sách là bao nhiêu?

Xem đáp án

Coi giá của mỗi quyển sách là 100%   thì phần trăm giá mua sách là: 100%10%=90%

Giá bìa 6 quyển sách là: 218700:90100=243000  (đồng)

Giá bìa mỗi quyển sách là:243000:6=40500  (đồng)

Đáp số:  40500 (đồng)


Câu 4:

Tính tuổi hai anh em biết 62,5 %   tuổi anh hơn 75%  tuổi em là 2  tuổi và 50%  tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7  tuổi.

Xem đáp án

Vì 50 %   tuổi anh hơn 37,5%   tuổi em là  tuổi.

Nên 100%  tuổi anh hơn 75%   tuổi em là  tuổi

Vậy hiệu 100%62,5%=37,5% ứng với: 142=12 (tuổi)

Tuổi anh là: 12:37,5100=32 (tuổi).

75%  tuổi em là: 32- 14= 18 (tuổi).

 Tuổi em là:18:75100=24  (tuổi)

Đáp số: Em 24  tuổi; Anh 32 tuổi


Câu 7:

Đố: Đố em tìm được một số mà một nửa số đó bằng 13 ?

Xem đáp án

Do một nửa số đó bằng 13  nên số đó bằng 13:12=13.2=23

Số cần tìm là: 23


Câu 9:

Để làm món “Dừa kho thịt”, ta cần có cùi dừa (cơm dừa), thịt ba chỉ, đường, nước mắm, muối. Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng  23 và 5% lượng cùi dừa. Nếu có 0,8  kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu ki lô gam cùi dừa, bao nhiêu ki lô gam đường?

Xem đáp án

Vì lượng thịt là 0,8  kg và bằng 23  lượng cùi dừa nên lượng cùi dừa bằng: 0,8:23=1,2  (kg)

Lượng đường bằng  lượng cùi dừa, tức là bằng: 5100.1,2=0,06 (kg)

Đáp số: 1,2 kg cùi dừa và 0,06 kg đường.


Câu 10:

Một xí nghiệp đã thực hiện 59 kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch?

Xem đáp án

Xí nghiệp đã thực hiện 59  kế hoạch nên số kế hoạch còn lại là 159=49

560 sản phẩm là 49  của kế hoạch nên số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là

560:49=1260 (sản phẩm)


Câu 11:

Đố (Theo một bài toán của Xem Lôi – đơ (Sam Loyd)): Trong hình 11, cân đang ở vị trí thăng bằng. Đố em viên gạch nặng bao nhiêu ki lô gam ?

Xem đáp án

1 viên gạch ứng với 34  viên gạch và 34  kg nên 14  viên gạch nặng 34  kg.

Viên gạch nặng số kg là 34:14=3  (kg)


Câu 12:

Một cửa hàng bán một số mét vải trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán 35  số mét vải. Ngày thứ hai bán 27  số mét vải còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 mét vải. Tính tổng số mét vải của hàng đã bán.

Xem đáp án

Cách 1:

Số vải còn lại sau ngày bán thứ nhất bằng: 135=25 (tổng số)

Số vải bán trong ngày thứ hai bằng : 25.27=435   (tổng số)

Số vải bán trong ngày thứ ba bằng 25435=27 (tổng số)

 27 tổng số mét vải này chính là 40 m.

Vậy tổng số mét vải cửa hàng đã bán là :40:27=140  (m)

Cách 2:

Số mét vải bán trong ngày thứ ba so với số mét vải còn lại (sau ngày bán thứ nhất): 127=57 (số mét vải còn lại).

 57 số mét vải còn lại này chính là 40 m.

Do đó số mét vải còn lại sau ngày bán thứ nhất là: 40:57=56  (m)

56 m vải này biểu thị: 135=25  (tổng số mét vải).

Vậy tổng số mét vải cửa hàng đã bán là: 56:25=140  (m).


Câu 13:

Tìm một số sao cho tổng 13  14  của số đó bằng 21.

Xem đáp án

Ta có 13+14=712

Theo đề bài, 712  số đó bằng 21. Vậy số đó là:21:712=36 .


Câu 14:

Tìm một số biết rằng nếu thêm vào số đó 23  của nó rồi trừ đi 13  tổng vừa nhận được thì ta được 10.

Xem đáp án

Thêm vào số đó 23  của nó tức là 1+23=53  số đó.

Trừ đi 13  tổng vừa nhận được tức là trừ đi 53.13=59  số đó. Vậy ta có: 5359=109; 109số đó bằng 10 .

 

Vậy số đó là: 10:109=9 .


Câu 16:

Số học sinh vắng mặt bằng 114  số học sinh có mặt tại lớp. Nếu hai học sinh ra khỏi lớp thì số vắng mặt bằng 18  số có mặt. Hỏi lớp ấy có tất cả bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

Số vắng mặt bằng 114  số có mặt tức là bằng 115  số học sinh cả lớp. Sau khi hai học sinh ra khỏi lớp thì số học sinh vắng mặt bằng 18  số có mặt tức là bằng 19  số học sinh cả lớp.

Vậy hai học sinh chiếm: 19115=245  số học sinh cả lớp.

Do đó, số học sinh cả lớp đó là: 2:245=45  (học sinh).


Câu 18:

Ba tổ học sinh trồng 179  cây xung quanh vườn trường. Số cây tổ một trồng được so với tổ hai bằng 611 . Số cây của tổ một trồng được so với số cây của tổ ba bằng 710 . Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

Xem đáp án

Phân số chỉ số cây tổ hai trồng bằng 116  số cây tổ một trồng.

Phân số chỉ số cây tổ ba trồng bằng 107  số cây tổ một trồng.

Phân số chỉ 179  cây là: 116+107+1=17942  số cây tổ một trồng

Số cây tổ một trồng là: 179:17942=42  cây

Số cây tổ hai trồng là: 42.116=77 cây

Số cây tổ ba trồng là: 42.107=60  cây


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương