Bài tập: Phép trừ và phép chia chọn lọc, có đáp án
-
1596 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phép tính x - 5 thực hiện được khi
Đáp án là B
Phép tính a - b thực hiện được khi a ≥ b
Phép tính x - 5 thực hiện được khi x ≥ 5
Câu 2:
Cho phép tính 231 - 87. Chọn kết luận đúng?
Đáp án là C
Trong phép trừ 231 - 87 có 231 là số bị trừ và 87 là số trừ
Câu 3:
Cho phép chia x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là?
Đáp án là C
Trong phép chia x:3 = 6 có x là số bị chia, 3 là số chia và 6 là thương
Câu 4:
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là?
Đáp án là A
Số hạng chia hết cho a có dạng x = a.k (k ∈ N)
Do đó số hạng chia hết cho 3 có dạng x = 3k (k ∈ N)
Câu 5:
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là?
Đáp án là C
Số tự nhiên a chia cho b được thương là q và số dư là r có dạng tổng quát là a = bq + r
Dạng tổng quát có số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là 5k + 2 (k ∈ N)
Câu 6:
Tính nhanh 49.15 - 49.5 được kết quả là
Đáp án là A
Ta có: 49.15 - 49.5 = 49.(15 - 5)
= 49.10 = 490
Câu 7:
Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 - 100.19 là?
Đáp án là D
Ta có: 12.100 + 100.36 - 100.19 = 100(12 + 36 - 19)
= 100.29 = 2900
Câu 8:
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp: 35 + 98
Đáp án là A
Ta có 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133
Câu 9:
Thực hiện phép tính (56.35 + 56.18):53 ta được kết quả
Đáp án là D
Ta có: (56.35 + 56.18):53 = [56.(35 + 18)]:53
= 56.53:53 = 56
Câu 10:
Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14 . 50
Đáp án là B
14.50 = (14 : 2).(50 . 2) = 7.100 = 700
Câu 11:
Một tàu hỏa cần chở 1500 khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.
Đáp án cần chọn là: B
Mỗi toa chở được số người là: 12.8=96 (người)
Vì tàu hỏa cần chở 1500khách tham quan mà 1500 chia cho 96 được 15 dư 60 hành khách nên cần ít nhất 15+1=16toa để chở hết số khách tham quan.
Câu 12:
Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Chia 163 cho một số ta được số dư là 11. Chia 68 cho số đó ta cũng được số dư là 11. Tìm số chia.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 600 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
Đáp án cần chọn là: D
99 trang đầu cần dùng 9.1+90.2=189chữ số
999 trang đầu cần dùng 9.1+90.2+900.3=2889 chữ số
Vì 189<600<2889 nên trang cuối cùng phải có ba chữ số
Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là 600−189=411(chữ số)
Số trang có ba chữ số là 411:3=137 trang
Số trang của quyển sách là 99+137=236 trang
Câu 15:
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 999 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
Đáp án cần chọn là: D
Để đánh các số trang có một chữ số (từ trang 1 đến trang 9) ta cần dùng 9 chữ số.
Để đánh các số trang có hai chữ số (từ trang 10 đến trang 99, gồm 90 trang) ta cần dùng 90.2=180 chữ số.
Để đánh các số trang có ba chữ số (từ trang 100 đến trang 999, gồm 900 trang) ta cần dùng 900.3=2700 chữ số.
Do đó 99 trang đầu cần dùng 9+180=189 chữ số;
999 trang đầu cần dùng 9+180+2700=2889 chữ số
Vì 189<999<2889nên trang cuối cùng phải có ba chữ số
Số chữ số dùng để đánh các trang có ba chữ số của quyển sách là 999−189=810 (chữ số)
Số trang có ba chữ số là 810:3=270 trang.
Số trang của quyển sách là 99+270=369 trang.
Câu 16:
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x - 32) :16 = 48?
Đáp án cần chọn là: A
Ta có: (x−32):16=48
x–32=48.16
x–32=768
x=768+32
x=800
Vậy có một giá trị x thỏa mãn đề bài.
Câu 17:
Chọn kết luận đúng về số tự nhiên x thỏa mãn 5x - 46:23 = 18.
Đáp án cần chọn là: A
Ta có 5x−46:23=18
5x–2=18
5x=18+2
5x=20
x=20:5
x=4
Vậy x=4.
Do đó x là số chẵn.
Câu 18:
Chọn kết luận đúng về số tự nhiên x thỏa mãn 3636: (12x - 91) = 36
Đáp án cần chọn là: A
Ta có: 3636:(12x−91)=36
12x–91=3636:36
12x–91=101
12x=101+91
12x=192
x=192:12
x=16
Vậy x=16
Do đó x là số chẵn.
Câu 19:
Cho là số tự nhiên thỏa mãn (5x-38):19=13 và là số tự nhiên thỏa mãn 100-3(8+x)=1. Khi đó + bằng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Cho là số tự nhiên thỏa mãn (x+74)–318=200 và là số tự nhiên thỏa mãn (x:23+45).67=8911. Khi đó + bằng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.
Đáp án cần chọn là: C
Gọi số chia là b, số dư là r(b∈N*;0≤r<b)
Theo đề bài ta có 36=7.b+r suy ra 7b≤36 và 8b>36suy ra b=5từ đó ta có r=1.
Câu 22:
Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 51 và thương là 8.
Đáp án cần chọn là: C
Gọi số chia là b, số dư là r(b∈N*;0≤r<b)
Theo đề bài ta có: 51=8.b+r suy ra 8b≤51 và 9b>51 mà b∈N* suy ra b= 6
Khi đór=51−8b=51−8.6=51–48=3
Hai giá trị b=6 và r=3 thỏa mãn điều kiện 0≤r<b.
Câu 23:
Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 200 và số dư là 13. Khi đó số chia và thương lần lượt là
Đáp án cần chọn là: D
Gọi thương là p; số chia là b (b>13)
.Theo đề bài ta có 200=bq+13200=bq+13 nên bq=187=187.1 =17.11 mà b>13nên b=187 và q=1 hoặc b=17 và q = 11
Câu 24:
Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 120 và số dư là 11. Khi đó số chia và thương lần lượt là:
Đáp án cần chọn là: D
Gọi thương là q; số chia là b(b>11)
Theo đề bài ta có: 120=bq+11120=bq+11 nên bq=120–11=109
Ta có: 109=109.1=b.qmà b> 11nên b=109và q=1.
Câu 25:
Một trường THCS có 530 học sinh lớp 6. Trường có 15 phòng học cho khối 6, mỗi phòng có 35 học sinh
Đáp án cần chọn là: B
Số học sinh học trong 15 phòng học là 15.35=525 học sinh.
Mà nhà trường có 530 học sinh nên nhà trường không phân đủ số lượng học sinh vào mỗi lớp.