IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài tập cuối chương 7 có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài tập cuối chương 7 có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6. Bài tập cuối chương 7 có đáp án

  • 237 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án

Trả lời:

25=410=0,4

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:

Xem đáp án

Trả lời:

125=1.5+25=75=1410=1,4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

Xem đáp án

Trả lời:

3,015=301510

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: 35,67 < x < 36,05 và xx là số tự nhiên nên x = 36.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Tìm x, biết: 2,4x=65.0,4
Xem đáp án

Trả lời:

2,4x=65.0,4

2,4.x = −1,2.0,4

2,4.x = −0,48

x = −0,48:2,4

x = −0,2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Trả lời:

Tiền lãi thu được sau 1 tháng là:  

15.000.000 : 100 × 0,6 = 90.000 đồng.

Tổng số tiền thu được sau 1 tháng là:  

15.000.000 + 90.000 = 15.090.000 đồng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn 38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?
Xem đáp án

Trả lời:

Hoa ăn số táo là 

25%.64 = 16 quả.

Số táo còn lại là 

64 – 16 = 48 quả

Hùng ăn số táo là 38.48=18 quả.

Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 

48 – 18 = 30 quả.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.
Xem đáp án

Trả lời:

Số học sinh giỏi của lớp là 

18,75%.48 = 9 học sinh

Số học sinh trung bình là 

9.300% = 27 học sinh

Số học sinh khá là 

48 – 9 – 27 = 12 học sinh

Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: 912.100%=75%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.
Xem đáp án

Trả lời:

Số công nhân của cả nhà máy là 

18:36% = 50 công nhân

Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 

50 – 18 = 32 công nhân

Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng 33+5=38số công nhân của cả hai phân xưởng.

Số công nhân của phân xưởng 2 là 32.38=12 ông nhân

Số công nhân của phân xưởng ba là 

32 – 12 = 20 công nhân

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

Xem đáp án

Trả lời:

Đổi: 45phút =  34giờ

Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1:3=13 (bể)

Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là:34.13=14 (bể)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

Xem đáp án

Trả lời:

Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là:

8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi 1 giờ 40 phút = 53 giờ.

Vận tốc của người đi xe máy đó là:  65:53=39 (km/h)65:53=39(km/h)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Cho A=(3215+15):212(537214):44356B=1,2:(115.114)0,32+225. Chọn đáp án đúng

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

A=(3215+15):212(537214):44356=(4715+315):52(38794):26756

A=5015.25(152286328).56267=438928.56267

A=4323=2

B=1,2:(115.114)0,32+225=65:(65.54)825+225

B=65:321025=4525=2

Vậy A = B

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay