Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Hỗn số dương có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Hỗn số dương có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1. Hỗn số dương có đáp án

  • 82 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết phân số \[\frac{4}{3}\] dưới dạng hỗn số ta được:
Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: 4 : 3 bằng a (dư 1) nên \[\frac{4}{3} = 1\frac{1}{3}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Tính \[\left( { - 2\frac{1}{4}} \right) + \frac{5}{2}\]
Xem đáp án

Trả lời:

\[\left( { - 2\frac{1}{4}} \right) + \frac{5}{2} = - \frac{9}{4} + \frac{5}{2} = - \frac{9}{4} + \frac{{10}}{4} = \frac{1}{4}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Tìm x biết 2x7- =7535

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

\[2\frac{x}{7} = \frac{{75}}{{35}}\]

\[\frac{{2.7 + x}}{7} = \frac{{15}}{7}\]

14 + x = 15

x = 15 – 14

x = 1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án A:\[\left( { - 3\frac{3}{4}} \right).1\frac{1}{2} = - \frac{{15}}{4}.\frac{3}{2} = - \frac{{45}}{8} = - 5\frac{5}{8} \ne - 3\frac{3}{8}\]

Nên A sai.

Đáp án B: \[3\frac{3}{4}:1\frac{1}{5} = \frac{{15}}{4}:\frac{6}{5} = \frac{{15}}{4}.\frac{5}{6} = \frac{{25}}{8} = 3\frac{1}{8} \ne 3\frac{3}{{20}}\]

Nên B sai

Đáp án C: \[\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\frac{2}{5}} \right) = \left( { - 3} \right) - \left( { - \frac{{12}}{5}} \right) = \left( { - 3} \right) + \frac{{12}}{5} = \frac{{ - 3}}{5}\]

Nên C đúng

Đáp án D: \[5\frac{7}{{10}}.15 = \frac{{57}}{{10}}.15 = \frac{{171}}{2} \ne \frac{{105}}{2}\]

Nên D sai

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần luwotj các hỗn số là:

Media VietJack

Xem đáp án

Trả lời:

Hình a: \[2\frac{1}{3}\]

Hình b: \[4\frac{5}{6}\]

Hình c: \[6\frac{1}{6}\]

Hình d: \[9\frac{1}{2}\]

Vậy ta được các hỗn số: \[2\frac{1}{3};4\frac{5}{6};6\frac{1}{6};9\frac{1}{2}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\[\frac{{ - 9}}{{1000}} = ...;\frac{{ - 5}}{8} = ...;3\frac{2}{{25}} = ...\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{ - 9}}{{1000}} = - 0,009\]

\[\frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \frac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\]

\[3\frac{2}{{25}} = 3\frac{8}{{100}} = 3,08\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

- 0,125 = …; - 0,012 = …; - 4,005 = …

Xem đáp án

Trả lời:

\[ - 0,125 = \frac{{ - 125}}{{1000}} = \frac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \frac{{ - 1}}{8}\]

\[ - 0,012 = \frac{{ - 12}}{{1000}} = \frac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \frac{{ - 3}}{{250}}\]

\[ - 4,005 = \frac{{ - 4005}}{{1000}} = \frac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \frac{{ - 801}}{{200}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Tính giá trị biểu thức \[M = 60\frac{7}{{13}}.x + 50\frac{8}{{13}}.x - 11\frac{2}{{13}}.x\] biết \[x = - 8\frac{7}{{10}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[M = 60\frac{7}{{13}}.x + 50\frac{8}{{13}}.x - 11\frac{2}{{13}}.x\]

\[M = \left( {60\frac{7}{{13}} + 50\frac{8}{{13}} - 11\frac{2}{{13}}} \right).x\]

\[M = \left[ {\left( {60 + 50 - 11} \right) + \left( {\frac{7}{{13}} + \frac{8}{{13}} - \frac{2}{{13}}} \right)} \right].x\]

\[M = \left( {99 + 1} \right).x = 100x\]

Thay \[x = - 8\frac{7}{{10}}\] vào M ta được:

\[M = 100.\left( { - 8\frac{7}{{10}}} \right) = 100.\left( { - \frac{{87}}{{10}}} \right) = - 870\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Tìm số tự nhiên x sao cho: \[6\frac{1}{3}:4\frac{2}{9} < x < \left( {10\frac{2}{9} + 2\frac{2}{5}} \right) - 6\frac{2}{9}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[6\frac{1}{3}:4\frac{2}{9} < x < \left( {10\frac{2}{9} + 2\frac{2}{5}} \right) - 6\frac{2}{9}\]

\[\frac{{19}}{3}:\frac{{38}}{9} < x < \frac{{92}}{9} + \frac{{12}}{5} - \frac{{56}}{9}\]

\[\frac{3}{2} < x < \frac{{32}}{5}\]

Ta có:

\[\frac{3}{2} < x < \frac{{32}}{5}\]

1,5 < x < 6,4

Vì x là số tự nhiên nên \[x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

a) 125 dm2; b) 218 cm2; c) 240 dm2; d)34 cm2

Xem đáp án

Trả lời:

a) \[125d{m^2} = \frac{{125}}{{100}}{m^2} = 1\frac{{25}}{{100}}{m^2}\]

b) \[218c{m^2} = \frac{{218}}{{10000}}{m^2} = \frac{{109}}{{5000}}{m^2}\]

c) \[240d{m^2} = \frac{{240}}{{100}}{m^2} = 2\frac{{40}}{{100}}{m^2}\]

d) \[34c{m^2} = \frac{{34}}{{10000}}{m^2} = \frac{{17}}{{5000}}{m^2}\]

Vậy ta được:

\[1\frac{{25}}{{100}}{m^2};\frac{{109}}{{5000}}{m^2};2\frac{{40}}{{1000}}{m^2};\frac{{17}}{{5000}}{m^2}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

Xem đáp án

Trả lời:

2 giờ 15 phút = \[2 + \frac{{15}}{{60}} = 2 + \frac{1}{4} = 2\frac{1}{4}\] giờ

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay