IMG-LOGO

Alkane

  • 316 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?
Xem đáp án

Trả lời:

Ankan hoà tan tốt trong dung môi hữu cơ =>tan tốt trong benzen

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Cho các chất sau :

C2H (I)                     

C3H (II)                   

n-C4H10  (III)             

i-C4H10 (IV)

Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

Xem đáp án

Trả lời:

Vì phân tử i-C4H10 có cấu trúc cồng kềnh hơn n-C4H10 nên tos nhỏ hơn: (IV) < (III)

Nhiệt độ sôi tăng dần khi tăng khối lượng phân tử =>(I) < (II) < (IV) < (III)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Cho các chất sau :

 Cho các chất sau :Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là : (ảnh 1)

Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

Xem đáp án

Trả lời:

Cả 3 chất đều có 5C =>tos phụ thuộc vào cấu trúc phân tử. Phân tử càng cồng kềnh thì nhiệt độ sôi càng thấp

=>(III) có cấu trúc cồng kềnh nhất =>(III) < (II) < (I)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4). Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
Xem đáp án

Trả lời:

Dãy sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là: etan< propan< isobutan< butan

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Trả lời:

Gọi công thức phân tử của ankan Y có dạng CnH2n+2

\[ \Rightarrow \% C = \frac{{12n}}{{12n + 2n + 2}}.100\% = 82,76\% \]

\[ \Rightarrow n = 4\]

=>Công thức phân tử của Y là C4H10

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 46,25. Tên của Y là :
Xem đáp án

Trả lời:

Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2

Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :

\[{C_n}{H_{2n + 2}} + C{l_2}\mathop \to \limits^{as} {C_n}{H_{2n + 1}}Cl + HCl\] (1)

Theo giả thiết ta thấy CnH2n+1Cl gồm hai đồng phân và 

\[{M_{{C_n}{H_{2n + 1}}Cl}} = 46,25.2 = 92,5gam/mol\]

=>14n + 36,5 = 92,5

=>n = 4

=>CTPT của ankan là C4H10

+) Vì phản ứng tạo 2 dẫn xuất =>X là butan hoặc isobutan

Phương trình phản ứng :

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :
Xem đáp án

Trả lời:

Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2

Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :

\[{C_n}{H_{2n + 2}} + C{l_2}\mathop \to \limits^{as} {C_n}{H_{2n + 1}}Cl + HCl\] (1)

Theo giả thiết

\[{M_{{C_n}{H_{2n + 1}}Cl}} = 53,25.2 = 106,5\]

=>14n + 36,5 = 106,5

=>n = 5

=>CTPT của ankan là C5H12

Vì phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất nên ankan X là 2,2-đimetylpropan.

Phương trình phản ứng :

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
Xem đáp án

Trả lời:

Gọi CTTQ của ankan là CnH2n+2

CnH2n+2 + Br→ CnH2n+1Br + HBr

dẫn xuất = 75,5 . 2 = 151

Ta có: 14n + 81 = 151 <=>n = 5

Ankan có CTPT là C5H12

C5H12 có 3 đồng phân:

C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3 : có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1

có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C

5 giống C1

(CH3)3C – CH3  : chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
Xem đáp án

Trả lời:

- nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol

- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố: nC = nCO2 = 0,4 mol; nH = 2.nH2O = 1,2 mol

- Bảo toàn khối lượng: mankan = mC  + m= 12.0,4 + 1.1,2 = 6 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO(các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án

Trả lời:

nO2 = 0,275 mol ; nCO2 = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố O :

\[2.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\]

\[ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 2.{n_{{O_2}}} - 2.{n_{C{O_2}}}\]

= 2.0,275 – 2.0,15 = 0,25 mol

Bảo toàn nguyên tố C và H : nC (trong X) = nCO2 = 0,15 mol ; nH (trong X) = 2.nH2O = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng : mX = mC (trong X) + mH (trong X) = 12.0,15 + 0,5 = 2,3 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là :
Xem đáp án

Trả lời:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O

Từ các phản ứng, ta có: nCO2 sinh ra = nCaCO3 + 2.nCa(HCO3)2 = 0,2 + 2.0,1 = 0,4 mol

=>số C trong

\[X = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{ankan}}}} = \frac{{0,4}}{{0,2}} = 2\]

=>X không thể là CH4

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)ban đầu. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Trả lời:

mdung dịch giảm = mkết tủa – (mCO2 + mH2O) =>mCO2 + mH2O = mkết tủa - mdung dịch giảm = 29,55 – 19,35 = 10,2 gam

Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol

=>mH2O = 10,2 – mCO2 = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 gam =>nH2O = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 2.0,2 = 0,4 mol=>nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 =>X là C3H8

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy thu được 3 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại phần dung dịch thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon trên có CTPT là  
Xem đáp án

Trả lời:

Theo giả thiết ta có :  Do đó có hai trường hợp xảy ra :

TH1: Ca(OH)2 dư, chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa :

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

0,03    0,03           0,03

mdung dịch tăng = \[{m_{{H_2}O}} + {m_{C{O_2}}} - {m_{CaC{O_3}}} = 0,28gam\]

\[ \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 0,28 + 3 - 0,03.44 = 1,96gam\]

\[ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,1088mol\]

\[ \Rightarrow {n_H} = 0,217mol\]

\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H} = 0,03:0,217 = 1:7:3\] (loai)

TH2 : Ca(OH)2 phản ứng hết :

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O  (1)

0,03    0,03           0,03

2CO2  +   Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2  (2)

0,02        0,01    

\[ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,05mol\]

mdung dịch tăng = \[{m_{{H_2}O}} + {m_{C{O_2}}} - {m_{CaC{O_3}}} = 0,28gam\]

\[ \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 0,28 + 3 - 0,05.44 = 1,08gam\]

\[ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,06mol\]

\[ \Rightarrow {n_H} = 0,12mol\]

\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H} = 0,05:0,12 = 5:12\] (loaij)

Vậy CTPT của ankan là C5H12

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X
Xem đáp án

Trả lời:

nankan = 0,1 mol

nCO2 = n kết tủa = 0,4 mol 

Áp dụng công thức :

nankan = nH2O – nCO2  

=>nH2O = 0,1 + 0,4 = 0,5  mol

BTNT C =>nC = nCO2 = 0,4 mol

BTNT H=>nH = 2n H2O = 1 mol

nC : nH = 0,4 : 1 = 4 : 10

Vậy CTPT X là C4H10

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2Hvà C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.

Xem đáp án

Trả lời:

Bình 1 chứa H2O; bình 2 chứa CO2

nCO2 = 2,2: 44 = 0,05 mol

Đốt cháy ankan ta có nankan = nH2O  –  nCO2

=>nH2O  = nankan + nCO2   = 0,2 + 0,05 = 0,25 mol=>mH2O = 0,25. 18= 4,5 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:
Xem đáp án

Trả lời:

BTNT C : nCO2 = nBaCO3 = 0,25 mol =>mCO2 = 11 g

mCO2 + mH2O = m↓ - mdd giảm = 49,25 – 32,85 = 16,4 g

=>mH2O = 16,4 – 11 = 5,4 g =>nH2O = 0,3 mol

Nx : nH2O >nCO2 =>X là ankan

nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol

Gọi công thức của ankan là CnH2n+2

BTNT C : 0,05. n = 0,25 =>n = 5.

CTPT của X là C5H12

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là:
Xem đáp án

Trả lời:

nO2 = 25,76/22,4 = 1,15 mol

Đặt nCO2 = x và nH2O = y (mol)

+ BTKL: mCO2 + mH2O = mX + mO2

=>44x + 18y = 10,2 + 1,15.32 (1)

+ BTNT "O": 2nCO2 + nH2O = 2nO2

=>2x + y = 2.1,15 (2)

Giải hệ thu được x = 0,7 và y = 0,9

Hấp thụ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì :

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Ta thấy: nCaCO3 = nCO2 = 0,7 mol

Suy ra m = mCaCO3 = 0,7.100 = 70 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Khi crackinh một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và anken trong đó có hai chất X và Y có tỉ khối so với nhau là 1,5. Công thức của X và Y là
Xem đáp án

Trả lời:

Ankan ở thể khí là những ankan có số nguyên tử C ≤ 4. Nhưng CH4 và C2H6 không cho phản ứng crackinh, chỉ có C3H8 và C4H10 có khả năng crackinh

Với C3H8: C3H8   \[\mathop \to \limits^{crackinh} \] CH4 + C2H6

Ta có: \[{d_{{C_2}{H_6}/C{H_4}}}\]= 30/16 = 1,875  >1,5 (loại)

Với C4H10:    

C4H10 → CH4 + C3H6

C4H10 → C2H6 + C2H4

Ta thấy trong các đáp án chỉ có C3H6 và C2H4 là cặp nghiệm sinh ra từ phản ứng crackinh C4H10 và thỏa mãn điều kiện:  \[{d_{{C_2}{H_6}/C{H_4}}}\]= 42/28 = 1,5 (đúng)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l thấy khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875. Giá trị a là :
Xem đáp án

Trả lời:

Các phản ứng xảy ra :

            C3H   CH4    +    C2H4 (1)

            C2H4     +    Br2   →  C2H4Br2             (2)

Theo (1) và giả thiết ta có :

\[{n_{{C_3}{H_8}}} = {n_{C{H_4}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{6,6}}{{44}} = 0,15mol\]

Sau khi qua bình đựng brom khí thoát ra khỏi bình có:

\[\overline M = 1,1875.16 = 19\] nên ngoài CH4 còn có C2H4 dư.

Gọi nC2H4 dư = a mol

\[\overline M = \frac{{16.0,15 + 28a}}{{0,15 + a}} = 19 \Rightarrow a = 0,05mol\]

=>nC2H4 phản ứng với Br2 = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol =>nBr2 = 0,1 mol

\[ \Rightarrow {C_{M\,B{r_2}}} = \frac{{0,1}}{{0,4}} = 0,25M\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là

Xem đáp án

Trả lời:

Phương trình phản ứng :

\[{C_2}{H_6}\mathop \to \limits^{t^\circ ,xt} {C_2}{H_4} + {H_2}\] (1)

\[{C_2}{H_6}\mathop \to \limits^{t^\circ ,xt} {C_2}{H_2} + 2{H_2}\] (2)

\[{C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}\] (3)

\[{C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}\](4)

Theo các phương trình ta thấy :

+ Số mol khí tăng sau phản ứng bằng số mol H2 sinh ra.

+ Số mol Br2 phản ứng ở (3) và (4) bằng số mol H2 sinh ra ở (1) và (2).

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

\[{m_{e\tan }} = {m_X}\]

\[ \Leftrightarrow {n_{e\tan }}.{M_{e\tan }} = {n_X}.{\overline M _X}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{{n_{e\tan }}}}{{{n_X}}} = \frac{{{{\overline M }_X}}}{{{M_{e\tan }}}} = 0,4\]

      Với n = 0,4 mol =>netan = 0,4.0,4 = 0,16 mol

=>ntăng = nH2 sinh ra = nX – netan = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol

=>nBr2 phản ứng = nH2 sinh ra = 0,24 mol

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Thực hiện phản ứng đề hiđro hóa một ankan thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20 (hiệu suất phản ứng đehiđro hóa đạt 80%). Thêm 6,6 gam propan vào a gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 397,6 lít không khí (đktc) (giả thiết không khí chứa 20% O2, 80% N2). Giá trị của a là:
Xem đáp án

Trả lời:

Giả sử thực hiện phản ứng đehiđro hóa 1 mol một ankan

CnH2n+2 thì nCnH2n+2 phản ứng = nanken = nH2 = 0,8 mol

Suy ra nX = nanken + nH2 + nankan dư = 0,8 + 0,8 + 0,2 = 1,8 mol

Suy ra Mankan = 1,8.20.2 = 72

→ 12n + 2n + 2 = 72

→ n = 5

→ Công thức phân tử của ankan là C5H12.

Ta có: nO2 = 3,55 mol, nC3H8 = 0,15 mol

Ta có:

nO2 = 8.nC5H12 + 5.nC3H8 = 3,55 mol

→ nC5H12 = 0,35 mol

→ a = 25,2 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Cracking 8,8 gam propan trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 ( biết có 90% C3H8 đã phản ứng). Nếu cho hỗn hợp Y qua nước brom dư thì còn lại hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 7,3. Xác định khối lượng hiđrocacbon có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong Z?

Xem đáp án

Trả lời:

Cracking 0,2 mol C3H8 

→ Hỗn hợp Y gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư (90% C3H8 phản ứng).

Hỗn hợp Y đi qua nước brom dư thì còn lại hỗn hợp Z có dZ/H2 = 7,3

Đặt nH2 = x mol; nCH4 = y mol

Ta có: nC3H8 phản ứng = nH2 + nCH4 = x + y = 0,2. 90% = 0,18 mol

Hỗn hợp Z gồm x mol H2, y mol CH4 và 0,02 mol C3H8 dư.

Ta có hệ phương trình: 

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 0,18}\\{\frac{{2x + 16y + 44.0,02}}{{x + y + 0,02}} = 7,3.2}\end{array}} \right.\]

\[ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,06}\\{y = 0,12}\end{array}} \right.\]

Vậy mCH4 = 0,12.16 = 1,92 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CH4 bằng phản ứng
Xem đáp án

Trả lời:

Trong phòng thí nghiệm, CH4 được điều chế bằng cách nung natri axetat với vôi tôi xút

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Cho phương trình hóa học: 2X + 2NaOH \[\mathop \to \limits^{CaO,t^\circ } \] 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3. X là
Xem đáp án

Trả lời:

2CH3COOK + 2NaOH \[\mathop \to \limits^{CaO,t^\circ } \]2CH4 + K2CO3 + Na2CO3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:

Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?

Xem đáp án

Trả lời:

Thu khí Z bằng cách đẩy nước nên khí Z phải hầu như không tan trong nước và không phản ứng với nước.

A loại vì CaC2 tác dụng với H2O không cần nhiệt độ, H2O không được gọi là dung dịch

B phù hợp

C loại vì SO2 là khí độc không thu bằng cách đẩy nước

D loại vì chất tham gia đều là chất rắn còn mô hình thí nghiệm là chất rắn tác dụng với chất lỏng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y:

Khí Y là

Xem đáp án

Trả lời:

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

Hỗn hợp X gồm C2H2 và CH4. Cho hh này qua bình đựng dd Br2 dư thì C2H2 bị hấp thụ. Khí thoát ra là CH4

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Vậy khí Y là CH4

Đáp án cần chọn là: C


Câu 29:

Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì ?

Xem đáp án

Trả lời:

CH3COONa + NaOH  CH4 + Na2CO3

Vậy khí X là CH4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 30:

Từ CH4 (các chất vô cơ và điều kiện có đủ) có thể điều chế các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Trả lời:

\[C{H_4} + C{l_2}\mathop \to \limits^{as} C{H_3}Cl + HCl\]

\[C{H_4}\mathop \to \limits^{1500^\circ C,xt} {C_2}{H_2}\mathop \to \limits^{ + {H_2}\left( {Ni,t^\circ } \right)} {C_2}{H_6}\]

\[C{H_4}\mathop \to \limits^{1500^\circ C,xt} {C_2}{H_2}\mathop \to \limits^{\dim e\,hoa} {C_4}{H_4}\mathop \to \limits^{ + {H_2}\left( {Ni,t^\circ } \right)} {C_4}{H_{10}}\mathop \to \limits^{crackinh} {C_3}{H_6}\mathop \to \limits^{ + {H_2}\left( {Ni,t^\circ } \right)} {C_3}{H_8}\]

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương