Bài tập chuyên đề Toán 6 Dạng 2: Hình vuông. Hình chữ nhật. Hình thang có đáp án
Bài tập chuyên đề Toán 6 Hình vuông có đáp án
-
874 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hình 3 là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi, hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Câu 2:
Lời giải
Tứ giác AMDN là hình vuông vì có ba góc vuông.
Câu 4:
Lời giải
Tứ giác là hình vuông.
Câu 5:
Lời giải
So sánh: \[OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OC;{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}OD\]
Câu 6:
Tính diện tích hình vuông biết:
Độ dài cạnh là\[5{\rm{ }}cm\].
Lời giải
Diện tích hình vuông cạnh \[5{\rm{ }}cm\] là: \[S{\rm{ }} = {\rm{ }}{5^2} = {\rm{ }}25\]\[(c{m^2})\]
Câu 7:
Cạnh của hình vuông là \[16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}4cm\]
Diện tích hình có chu vi \[16cm\] là: \[S{\rm{ }} = {\rm{ }}{4^2} = {\rm{ }}16\left( {c{m^2}} \right)\]
Câu 8:
Lời giải
Diện tích hình vuông\[ABCD\] là: SABCD = 32 = 9\[(c{m^2})\]
Diện tích hình vuông MNPQ là: SMNPQ = \({\left( {\frac{{\sqrt {18} }}{2}} \right)^2}\) = \(\frac{9}{2}\) \[(c{m^2})\]
Câu 9:
Lời giải
Cạnh của hình vuông là: \[16:4 = 4(cm)\]
Diện tích hình vuông là: \[4.4 = 16(c{m^2})\]
Câu 10:
Lời giải
Cạnh của hình vuông là \(\sqrt {800:2} = 20\) (m ).
Diện tích của thửa ruộng hình vuông đó là: \[S{\rm{ }} = {\rm{ }}{20^2} = {\rm{ }}400\left( {{\rm{ }}{m^2}} \right)\]
Câu 11:
Lời giải:
Diện tích hình vuông\[ABCD\] là: \[4.4 = 16(c{m^2})\]
Diện tích hình vuông\[AEFG\] là: \[2.2 = 4(c{m^2})\]
Diện tích \[EBCDGF\] là: \[16 - 4 = 12(c{m^2})\]
Câu 12:
Lời giải:
Chiều rộng của nền nhà là: \[20:4 = 5{\rm{ }}\left( m \right)\]
Diện tích của nền nhà là : \[20.5 = 100{\rm{ }}\left( {{m^2}} \right)\]
Diện tích của một viên gạch là: \[0,4{\rm{ }}.{\rm{ }}0,4 = 0,16{\rm{ }}\left( {{m^2}} \right)\]
Số viên gạch cần lót là: \[100:0,16 = 625{\rm{ }}\left( {vi\^e n} \right)\]
Số tiền bác Ba phải trả để mua gạch là: \[625.80000 = 50{\rm{ }}000{\rm{ }}000\] (đồng)