- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 10
-
5254 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Dung dịch HCl khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 tạo khí CO2 thoát ra, HCl không phản ứng với Na2SO4
Câu 4:
Cho 5,40 gam kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric loãng. Số mol H2SO4 đã phản ứng là:
Đáp án đúng là: A
2 3
Số mol Al là:
Số mol H2SO4 là:Câu 5:
Chất nào tác dụng với dung dịch NaOH cho kết tủa màu nâu đỏ?
Đáp án đúng là: D
kết tủa nâu đỏ
Câu 7:
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt?
Đáp án đúng là: B
Khí H2 nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt
Câu 8:
Dung dịch axit sunfuric đặc có tính chất nào khác với axit sunfuric loãng?
Đáp án đúng là: C
Ngoài tính háo nước H2SO4 đặc còn khác H2SO4 loãng ở tính oxi hóa mạnh.
Câu 9:
Sử dụng canxi oxit có thể làm khô khí nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Ngoài tính háo nước H2SO4 đặc còn khác H2SO4 loãng ở tính oxi hóa mạnh.
Câu 10:
Hòa tan 23,5 gam K2O vào nước, sau đó dùng 0,25 lít dung dịch HCl để trung hòa. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Đáp án đúng là: B
1 1 2
1 1 1 1
Số mol K2O là:
Số mol KOH theo phương trình (1) là:
Số mol HCl theo phương trình (2) là:
Nồng đọ mol của HCl là:
Câu 11:
Có hai lọ đựng dung dịch NaOH và Ca(OH)2. Hóa chất để phân biệt hai dung dịch trên là:
Đáp án đúng là: A
Na2CO3 khi tác dụng với Ca(OH)2 tạo ra kết tủa màu trắng, Na2CO3 không tác dụng với NaOH.
kết tủa trắng
Câu 12:
Có những chất khí sau: CO, H2, O2, SO2, CO2. Khí nào làm đục nước vôi trong?
Đáp án đúng là: C
Các khí SO2, CO2 khi dẫn vào nước vôi trong đều tạo kết tủa màu trắng nên làm đục nước vôi trong
Câu 13:
Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử, nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: H2SO4, BaCl2, Na2CO3, KNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Nhận biết như bảng dưới đây
|
H2SO4 |
BaCl2 |
Na2CO3 |
KNO3 |
Quỳ tím |
hóa đỏ |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
H2SO4 |
|
kết tủa trắng |
có khí thoát ra |
không hiện tượng |
Phương trình hóa học xảy ra:
kết tủa trắng
Câu 14:
Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH, sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư. Giải thích các hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hóa học.
Khi nhỏ phenolphtalein vào dung dịch NaOH, dung dịch chuyển sang màu đỏ. Vì NaOH là một bazơ, có khả năng đổi màu phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
Sau đó khi thêm từ từ đến dư dung dịch HCl vào thì dung dịch nhạt màu dần rồi trở nên trong suốt. Vì HCl đã tác dụng đến hết với NaOH trong dung dịch
Câu 15:
Cho 4,86 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
a) Các phương trình hóa học xảy ra
Câu 16:
b) Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Đặt x và y lần lượt là số mol của Mg và Zn trong hỗn hợp ban đầu
Ta có: mMg + mZn = 24x + 65y = 4,86 (g) (1)
Số mol H2 là:
Từ phương trình
Từ (1) và (2)
Vậy khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
mMg = 24.x = 24 . 0,04 = 0,96 (g)
mZn = 65.y = 65 . 0,06 = 3,9 (g)
Câu 17:
c)* Dùng lượng khí hiđro thu được ở trên khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kim loại sắt?
c)*
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nguyên tố oxi ta có:
Mà mX = mFe + mO nên mFe = mX – mO = 17,6 – 1,6 = 16 (g)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 16g