- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 22
-
5079 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao?
Đáp án đúng là: B
Cacbon chỉ khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Câu 3:
Cho các chất sau: NaOH, FeCl3, H2CO3, Ca(OH)2, Fe, O2, H2O. Số chất tác dụng được với khí clo là:
Đáp án đúng là: B
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Khí Cl2 làm quỳ tím ẩm hóa đỏ rồi mất màu do Cl2 tác dụng với nước theo phản ứng , HCl là axit làm quỳ tím hóa đỏ, còn HClO có tính oxi mạnh nên làm quỳ tím mất màu ngay sau đó.
Câu 5:
Điều chế nước Javen trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào?
Đáp án đúng là: C
Điều chế nước Javen trong phòng thí nghiệm, người ta dẫn khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường:
Câu 6:
Nung nóng hỗn hợp CuO và bột than, sản phẩm khí sinh ra dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư. Hiện tượng quan sát được là:
Đáp án đúng là: D
Nung nóng hỗn hợp CuO và bột than, ta thu được đồng màu đỏ và khí CO2, dẫn khí qua dung dịch nước vôi trong dư, tạo kết tủa CaCO3 màu trắng nên làm đục nước vôi trong.
Câu 7:
Có các bình mất nhãn đựng các khí riêng biệt Cl2, HCl, H2, CO2, O2. bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các khí đó?
Nhận biết các khí như bảng dưới đây:
|
Cl2 |
HCl |
H2 |
CO2 |
O2 |
Quỳ tím ẩm |
Hóa đỏ rồi mất màu |
Hóa đỏ |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Không đổi màu |
Dung dịch Ca(OH)2 dư |
|
Không hiện tượng |
|
Kết tủa trắng |
|
CuO đun nóng |
|
|
Chất rắn màu đỏ |
|
Phương trình hóa học:
Câu 8:
Nung 10,23 gam hỗn hợp hai oxit CuO và PbO với cacbon dư. Toàn bộ lượng khí sinh ra dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Phản ứng xong thu được 5,5 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
a) Phương trình hóa học
2 1
2 1
1 1
Câu 9:
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Số mol CaCO3 kết tủa là:
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và PbO trong hỗn hợp.
Ta có mhh = mCuO + mPbO = 80x + 223y = 10,23(g) (1)
Theo phương trình, tổng số mol CO2 thu được là:
Từ (1) và (2)
Thành phần phần trăm về khối lượng của các oxit trong hỗn hợp là: