IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 17

  • 5248 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để làm sạch nhôm lẫn trong mẫu sắt, ta dùng dung dịch NaOH dư vì nhôm tan trong NaOH còn sắt thì không.

 2Al+2NaOH+6H2O2NaAlOH4+3H2


Câu 2:

Hiện tượng xảy ra khi cho một thanh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sắt bị thụ động hóa trong axit H2SO4 đặc nguội nên không có hiện tượng gì xảy ra.


Câu 3:

Kim loại nào sau đây không thể tác dụng với một số axit giải phóng khí hiđro?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vàng (Au) nằm sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không tác dụng với axit giải phóng khí hiđro.


Câu 4:

Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Al và Zn là những kim loại có hiđroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ.

2Al+6HCl2AlCl3+3H2

 2Al+2NaOH+6H2O2NaAlOH4+3H2

Zn+2HClZnCl2+H2

Zn+2NaOH+2H2ONa2ZnOH4+H2


Câu 5:

Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180 ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 1,512 lít khí hiđro (đktc). Hiệu suất phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2Al+6HCl2AlCl3+3H2

2          6         2           3

                         0,18                                0,09

180ml = 0,18 lít

Số mol HCl là: nHCl=CMHCl.Vdd=1.0,18=0,18mol 

Số mol H2 theo lí thuyết là:  nH2lt=0,18.36=0,09mol

Số mol khí H2 thu được ở thực tế là:

nH2  tt=VH222,4=1,51222,4=0,0675mol 

Hiệu suất phản ứng là:

H%=nH2ttnH2lt.100%=0,06750,09.100%=75% 


Câu 6:

Nhúng miếng nhôm vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng lấy miếng nhôm đem sấy khô. Khối lượng miếng nhôm như thế nào so với ban đầu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

2Al+3CuCl22AlCl3+3Cu

2                                       3

    x                                                                                    3x2 

Gọi x là số mol Al phản ứng.

Vậy khối lượng Al phản ứng là: mAl (pư) = 27x (g)

Theo phương trình, số mol Cu tạo thành là: 3x2mol 

Vậy khối lượng Cu tạo thành là: mCu  tt=64.3x2=96xg 

Vì khối lượng Cu tạo thành lớn hơn khối lượng Al đã phản ứng (96x > 27x) nên khối lượng miếng nhôm tăng so với ban đầu.


Câu 7:

Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế nhôm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Người ta điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit trong bể điện phân, thu được nhôm và oxi.

2Al2O3criolitđien phân nóng chay4Al+3O2 


Câu 8:

Tính khối lượng Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết hiệu suất phản ứng là 80%

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Fe2O3+3COto2Fe+3CO2

1             3              2          3

   0,2                                                   0,4 

Số mol Fe2O3 là: nFe2O3=mFe2O3MFe2O3=32160=0,2mol 

Theo phương trình, số mol Fe là: nFe=0,2.21=0,4mol 

Khối lượng Fe là: mFe = nFe . MFe = 0,2.56 = 11,2 (g)

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng Fe thu được trong thực tế là:

mFe = 11,2 . 80% = 8,96 (gam)


Câu 9:

Cho phương trình hóa học

X+HClFeCl2+FeCl3+H2O.

X là chất nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các kim loại không tác dụng với nước, đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại đều có khả năng đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối đồng.

 2Al+3CuNO322AlNO33+3Cu

Zn+CuNO32ZnNO32+Cu

Fe+CuNO32FeNO32+Cu


Câu 10:

Dãy kim loại nào tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 tạp thành Cu kim loại?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các kim loại đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (trừ kim loại kiềm và kiềm thổ) có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối

2Al+3CuNO322AlNO33+3Cu

Zn+CuNO32ZnNO32+Cu

Fe+CuNO32FeNO32+Cu


Câu 11:

Trong các chất sau đây, chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

%mFe/FeS2=56120.100%46,7%

%mFe/FeO=5672.100%77,8%

%mFe/Fe2O3=56.2160.100%=70%

%mFe/Fe3O4=56.3232.100%72,4% 

Vậy trong FeO chứa hàm lượng sắt nhiều nhất.


Câu 12:

Cho sơ đồ phản ứng A+HClMgCl2+... , A có thể là chất nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Mg+2HClMgCl2+H2

MgO+2HClMgCl2+H2O

MgCO3+2HClMgCl2+CO2+H2O 


Câu 13:

Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.

Xem đáp án

Mg+CuCl2MgCl2+Cu

MgSO4+BaCl2MgCl2+BaSO4

MgO+2HClMgCl2+H2O

MgCO3+2HClMgCl2+CO2+H2O


Câu 14:

Một hỗn hợp rắn gồm CuO, FeO. Chỉ dùng Fe và dung dịch HCl hãy nêu phương pháp điều chế Cu nguyên chất?

Xem đáp án

ó thể điều chế Cu nguyên chất theo sơ đồ dưới đây:

 CuO.  FeOHCldung dich  CuCl2,  FeCl2Fe  vua  duCu

Các phương trình hóa học:

CuO+2HClCuCl2+H2O

FeO+2HClFeCl2+H2O

Fe+CuCl2FeCl2+Cu 


Câu 15:

Cho 13,1 gam hỗn hợp Al2O3 và CuO hòa tan hoàn toàn trong 196 gam dung dịch H2SO4. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch thu được đến khi trung hòa hết lượng axit dư cần 600ml, tiếp tục thêm NaOH cho đến khi thu được lượng kết tủa tối đa thì phải dùng thêm 1000ml.

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

a) Các phương trình hóa học xảy ra:

Al2O3+3H2SO4Al2SO43+3H2O1
xmol    3x                                 x
CuO+H2SO4CuSO4+H2O2
ymol       y                               y
2NaOH+H2SO4Na2SO4+H2O3
     0,3          0,15
 6NaOH+Al2SO432AlOH3+3Na2SO44
       2y                          y

Câu 16:

b) Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

b) Gọi x và y lần lượt là số mol của Al2O3 và CuO trong hỗn hợp ban đầu

Vậy mAl2O3+mCaO=102x+80y=13,1g* 

1000 ml = 1 lít

600 ml = 0,6 lít

Số mol NaOH phản ứng tạo kết tủa (phương trình 4 và 5) là:

nNaOH4,5=CMNaOH.Vdd=0,5.1=0,5mol 

Từ phương trình ta có: nNaOH4,5=6x+2y=0,5.** 

Từ (*) và (**) x=0,05moly=0,1mol 

Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là:

mAl2O3=nAl2O3.MAl2O3=0,05.102=5,1g
mCuO=nCuO.MCuO=0,1.80=8g 

Câu 17:

c) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 ban đầu.

Xem đáp án

c) Số mol NaOH dùng để trung hòa axit dư (phương trình 3) là:

nNaOH3=CMNaOH.Vdd=0,5.0,6=0,3mol 

Theo phương trình (3), số mol H2SO4 dư là:

 nH2SO43=0,3.12=0,15mol

Số mol H2SO4 ban đầu là nH2SO4=nH2SO43+3x+y=0,15+3.0,05+0,1=0,4mol 

Nồng độ % của dung dịch H2SO4ban đầu là:

C%H2SO4=mH2SO4mdd  H2SO4.100%=0,4.98196.100%=20% 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương