Thứ bảy, 28/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Đề thi Cuối kì học kỳ 2 Toán 6 có đáp án

Đề thi Cuối kì học kỳ 2 Toán 6 có đáp án

Đề thi Cuối kì học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 3)

  • 414 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các cặp phân số bằng nhau là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có \(\frac{{ - 11}}{{44}} = \frac{{\left( { - 11} \right):11}}{{44:11}} = \frac{{ - 1}}{4}\).


Câu 2:

Phân số nào là phân số thập phân:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Phân số thập phân là \(\frac{7}{{100}}.\)


Câu 3:

Phân số nhỏ nhất trong các phân số \(\frac{3}{{ - 8}};\frac{{ - 5}}{8};\frac{{ - 1}}{8};\frac{7}{{ - 8}}\) là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có \(\frac{3}{{ - 8}} = \frac{{ - 3}}{8};\frac{7}{{ - 8}} = \frac{{ - 7}}{8}\).

Do đó \(\frac{{ - 7}}{8} < \frac{{ - 5}}{8} < \frac{{ - 3}}{8} < \frac{{ - 1}}{8}.\)

Vậy phân số nhỏ nhất là \(\frac{7}{{ - 8}}.\)


Câu 4:

Cho \(\frac{{12}}{x} = \frac{{ - 2}}{3}\). Số x thích hợp là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

\(\frac{{12}}{x} = \frac{{ - 2}}{3}\) nên (– 2).x = 12.3

Suy ra \(x = \frac{{12.3}}{{ - 2}}\)

x = – 18.

Vậy x = – 18.


Câu 5:

Giá trị của x trong phép tính 3.x + 25%.x = 0,75 là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Vì: 3.x + 25%.x = 0,75

\(3x + \frac{{25}}{{100}}x = \frac{{75}}{{100}}\)

\(x.\left( {3 + \frac{{25}}{{100}}} \right) = \frac{3}{4}\)

\(x.\left( {3 + \frac{1}{4}} \right) = \frac{3}{4}\)

\(x\left( {\frac{{12}}{4} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{3}{4}\)

\(x.\frac{{13}}{4} = \frac{3}{4}\)

\(x = \frac{3}{4}:\frac{{13}}{4}\)

\(x = \frac{3}{4}.\frac{4}{{13}}\)

\(x = \frac{3}{{13}}\)

Vậy \(x = \frac{3}{{13}}.\)


Câu 6:

Lớp 6A có 36 học sinh. Trong đó có 25% số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi. Số học sinh giỏi là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Số học sinh giỏi của lớp 6A là: \(36.25\% = 36.\frac{1}{4} = 9\) (học sinh).


Câu 7:

Tại một cửa hàng, một chú gấu bông có giá 300 000 đồng. Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi, cửa hàng thực hiện giảm giá 45% các mặt hàng. Hỏi giá bán của chú gấu bông sau khi đã giảm là bao nhiêu?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Số tiền được giảm khi mua chú gấu bông là: 300 000 . 45% = 135 000 (đồng).

Số tiền phải trả khi mua chú gấu bông là: 300 000 – 135 000 = 165 000 (đồng).


Câu 8:

Viết hỗn số \(2\frac{8}{7}\) dưới dạng số thập phân (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có \(2\frac{8}{7} = \frac{{2.7 + 8}}{7} = \frac{{22}}{7} = 3,1428...\)

Vì số 3,1428…có chữ số thập phân thứ hai là 4 < 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được 3,1.


Câu 9:

Diện tích đất trồng trọt của một xã là khoảng 81,5 ha. Vụ hè thu năm nay, xã này dự định dùng \(\frac{5}{7}\) diện tích này để trồng lúa. Tính diện tích trồng lúa vụ thu hè của xã (làm tròn kết quả chữ số thập phân thứ ba):
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Diện tích trồng lúa vụ thu hè của xã là: \(81,5 \cdot \frac{5}{7} = 58,2142\) (ha)

Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được kết quả là 58,214 (ha).


Câu 10:

Sau một thời gian gửi tiết kiệm, người gửi đi rút tiền và nhận được 320 000 đồng tiền lãi. Biết rằng số lãi bằng \(\frac{1}{{25}}\) số tiền gửi tiết kiệm. Tổng số tiền người đó nhận được là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Vì số tiền lãi bằng \(\frac{1}{{25}}\) số tiền gửi tiết kiệm nên số tiền tiết kiệm là:

\(320\;000:\frac{1}{{25}} = 8\;000\;000\)(đồng)

Tổng số tiền người đó nhận được là:

8 000 000 + 320 000 = 8 320 000 (đồng)


Câu 11:

Trong chương trình khuyến mại giảm giá 20%, hộp sữa bột có giá là 840 000 đồng. Như vậy khi mua một hộp sữa với giá niêm yết người mua cần phải trả số tiền là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Khi giảm 20% thì giá của hộp sữa là 840 000 đồng nên người mua đã phải trả 80% giá niêm yết của hộp sữa.

Vậy giá niêm yết của hộp sữa là: 840 000 : 80% = 1 050 000 (đồng).

Vậy giá niêm yết của hộp sữa là: 1 050 000 (đồng).


Câu 12:

Tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Vì 0,3 tạ = 30 kg nên tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg là: \(\frac{{30}}{{50}}.100\% = 60\% \).

Vậy tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg là 60%.


Câu 13:

Kết quả của phép tính (–14,3) : (–2,5) là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

(–14,3) : (–2,5) = 5,72.


Câu 14:

Giá trị của x thoả mãn \(2\frac{2}{3}:x = 2\frac{1}{{12}}:( - 0,06)\) là :
Xem đáp án

Huớng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

\(2\frac{2}{3}:x = 2\frac{1}{{12}}:( - 0,06)\)

\(\frac{8}{3}:x = \frac{{25}}{{12}}:\frac{{ - 6}}{{100}}\)

\[\frac{8}{3}:x = \frac{{25}}{{12}}.\frac{{100}}{{ - 6}}\]

\[\frac{8}{3}:x = \frac{{25.4.25}}{{3.4.\left( { - 6} \right)}}\]

\(\frac{8}{3}:x = \frac{{625}}{{ - 18}}\)

\(x = \frac{8}{3}:\frac{{625}}{{ - 18}}\)

\(x = \frac{8}{3}.\frac{{ - 18}}{{625}}\)

\(x = \frac{8}{3}.\frac{{ - 3.6}}{{625}}\)

\(x = \frac{{ - 48}}{{625}}\)

x = –0,0768.

Vậy x = –0,0768.


Câu 15:

Kết quả của phép tính (–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8) là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

(–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8)

= [60 + (– 4,44 – 5,56)] : 0,4

= [60 + (–10)] : 0,4

= 50 : 0,4

= 125.


Câu 16:

Tính hợp lí biểu thức \(\frac{2}{{11}} - \frac{3}{8} + \frac{4}{{11}} - \frac{6}{{11}} - \frac{5}{8}\) được kết quả là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: \(\frac{2}{{11}} - \frac{3}{8} + \frac{4}{{11}} - \frac{6}{{11}} - \frac{5}{8}\)

\( = \left( {\frac{2}{{11}} + \frac{4}{{11}} - \frac{6}{{11}}} \right) + \left( { - \frac{3}{8} - \frac{5}{8}} \right)\)

\( = \frac{0}{{11}} + \frac{{ - 8}}{8}\)

= – 1.


Câu 17:

Kết quả của phép tính -57211+-57911+57 là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta thấy:

\(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}.\frac{{11}}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7} \cdot 1 + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7} + \frac{5}{7} = 0\)


Câu 18:

So sánh \(a = \frac{{2525}}{{2626}}\) với \(b = \frac{{20212021}}{{20222022}}\)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

+) Ta có: \(a = \frac{{2525}}{{2626}} = \frac{{25.101}}{{26.101}} = \frac{{25}}{{26}}\)

Suy ra \(1 - a = 1 - \frac{{25}}{{26}} = \frac{1}{{26}}\);

Ta có: \[b = \frac{{20212021}}{{20222022}} = \frac{{2021.10001}}{{2022.10001}} = \frac{{2021}}{{2022}}\]

Suy ra \[1 - b = 1 - \frac{{2021}}{{2022}} = \frac{1}{{2022}}\]

Vì 26 < 2022 nên \(\frac{1}{{26}} > \frac{1}{{2022}}\) hay 1 – a > 1 – b

Do đó a < b.


Câu 19:

Biết tỉ số phần trăm của nước trong dưa chuột là 92,8%. Lượng nước trong 10 kg dưa chuột là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có lượng nước có trong 10 kg dưa chuột là:

10. 92,8% = 9,28 kg.


Câu 20:

Trong các hình sau đây, hình nào không có trục đối xứng (mỗi hình là một từ)?
Trong các hình sau đây, hình nào không có trục đối xứng (mỗi hình là một từ) (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Trừ hình 4 ra, các hình còn lại đều có trục đối xứng.


Câu 21:

Trong các hình sau, điểm O là tâm đối xứng của hình nào?
Trong các hình sau, điểm O là tâm đối xứng của hình nào (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Trong các hình trên, Hình a và c có tâm đối xứng là điểm O.


Câu 22:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Tam giác đều không có tâm đối xứng.


Câu 23:

Cho hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song?
Cho hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Dựa vào hình vẽ, ta thấy có các cặp đường thẳng song song và KM và QO, KQ và MO; KT và SO; KS và TO.

Vậy có tất cả 4 cặp đường thẳng song song.


Câu 24:

Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Có 6 đoạn thẳng là OA; OB; OC; OD; AB; CD.


Câu 25:

Cho AB = 2 cm và D là trung điểm. Vẽ điểm E sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng ED. Khi đó độ dài của đoạn thẳng ED là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Cho AB = 2 cm và D là trung điểm. Vẽ điểm E sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng ED. Khi đó độ dài của đoạn thẳng ED là: (ảnh 1)

Vì D là trung điểm của AB nên \(AD = DB = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}.2 = 1\) cm.

B là trung điểm của ED nên \(EB = DB = \frac{1}{2}ED\)

Suy ra ED = 2.DB.

Do đó ED = 2.DB = 2.1 = 2 cm.


Câu 26:

Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các góc nhận tia DB làm cạnh là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các góc nhận tia DB làm cạnh là: (ảnh 1)

Các góc nhận tia DB làm cạnh là: \(\widehat {BDM};\widehat {BDN}\).


Câu 27:

Biết khi hai kim đồng hồ chỉ vào hai số liên tiếp nhau thì góc giữa hai kim đồng hồ là 30°. Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 7 giờ là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Tại thời điểm 7 giờ, góc giữa kim phút và kim giờ là (12 – 7).30° = 150°.


Câu 28:

Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng?

Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng (ảnh 1)

Hình Quốc huy Việt Nam

Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng (ảnh 2)

Hình Huy hiệu Đội TNTP HCM

Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng (ảnh 3)

Hình Huy hiệu Đoàn TNCS HCM

Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng (ảnh 4)

Hình lá cờ Tổ quốc Việt Nam

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Hình Huy hiệu Đoàn TNCS HCM là hình không có trục đối xứng.


Câu 29:

Đường thẳng a chứa những điểm nào?
Đường thẳng a chứa những điểm nào (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng a chứa các điểm M và S.


Câu 30:

Khẳng định đúng là
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Góc có số đo 140° > 90° là góc tù.


Câu 31:

Có bao nhiêu biển báo giao thông dưới đây có tâm đối xứng?
Có bao nhiêu biển báo giao thông dưới đây có tâm đối xứng (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Hình d không có tâm đối xứng. Do đó có 3 biển báo có tâm đối xứng.


Câu 32:

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Khi thực hiện phép thử nghiệm thì một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra tùy thuộc vào kết quả của phép thử nghiệm đó.


Câu 33:

Cuối tuần, Tuấn được bố mẹ cho phép đến nhà Khang chơi nhưng con đường Tuấn thường đi đang sửa chữa nên Tuấn phải đi đường khác. Giữa đường có 4 ngã rẽ, nhưng chỉ có một ngã dẫn đến nhà Khang, Tuấn không nhớ cần rẽ ngã nào. Có mấy kết quả có thể khi Tuấn chọn ngã rẽ? Liệt kê.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Vì trong 4 ngã rẽ, chỉ có 1 ngã rẽ dẫn đến nhà Khang, 3 ngã rẽ còn lại đều không đến được nhà Khang nên chỉ có 2 kết quả có thể là: đến được nhà Khang và không đến được nhà Khang.


Câu 36:

Gieo một con xúc xắc, sự kiện “số chấm xuất hiện là số nguyên tố” xảy ra khi số chấm trên con xúc xắc là bao nhiêu? Chọn câu sai:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Sự kiện “số chấm xuất hiện là số nguyên tố” xảy ra tức là xuất hiện một trong các số 2; 3; 5.


Câu 37:

Để nói về khả năng xảy ra của một sự kiện, ta dùng một con số có giá trị từ:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Khi thực hiện phép thực nghiệm, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra. Khả năng xảy ra của một sự kiện được thể hiện bằng một con số từ 0 đến 1.


Câu 38:

Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 6 chấm xuất hiện 3 lần. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Tổng số lần thực hiện hoạt động gieo xúc xắc là 20, số lần mặt 6 chấm xuất hiện là 3 lần.

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: \(\frac{3}{{20}}\).


Câu 39:

Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn được cho bởi bảng sau:

7

8

9

9

8

10

10

9

8

10

8

8

9

10

10

7

6

6

9

9

Xác suất thực nghiệm để xạ thủ bắn được 10 điểm là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Tổng số lần xạ thủ bắn mũi tên vào bia là 20, số lần xạ thủ bắn được 10 điểm là 5 lần.

Xác suất thực nghiệm để xạ thủ bắn được 10 điểm là: \(\frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\).


Câu 40:

Gieo một con xúc xắc 6 mặt 80 lần ta được kết quả như sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần xuất hiện

12

15

14

18

10

11

Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt chấm là số lẻ là:

 

 

 

 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Các mặt có số chấm là số lẻ của con xúc xắc là mặt 1 chấm, mặt 3 chấm và mặt 5 chấm.

Tổng số lần thực hiện gieo con xúc xắc 6 mặt là:

12 + 15 + 14 + 18 + 10 + 11 = 80 (lần)

Số lần xuất hiện mặt 1 chấm, 3 chấm, 5 chấm là: 12 +14 +10 = 36 (lần).

Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được các mặt chấm là số lẻ là: \(\frac{{36}}{{80}} = \frac{9}{{20}}\)

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được các mặt chấm là số lẻ là: \(\frac{{36}}{{80}} = \frac{9}{{20}}\)


Bắt đầu thi ngay