Thứ bảy, 28/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng toán về tập hợp có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng toán về tập hợp có đáp án

Dạng 4: Minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven có đáp án

  • 592 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biểu đồ Ven dưới đây, cách viết tập hợp U đúng là

Cho biểu đồ Ven dưới đây, cách viết tập hợp U đúng là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các điểm nằm trong vòng tròn kín của tập hợp U biểu diễn các số 0; 57; 12.

Nên U = {0; 57; 12}.


Câu 2:

Cho biểu đồ Ven dưới đây, phương án đúng là

Cho biểu đồ Ven dưới đây, phương án đúng là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Từ biểu đồ, ta thấy a; 7; b nằm trong vòng tròn kín K. Do đó, tập hợp K = {a; 7; b}.

Vậy \(a \in K\), \(b \in K\), \(7 \in K\).

Điểm 9 nằm ngoài vòng kín nên \(9 \notin K\).

Phương án đúng là D.


Câu 3:

Cho biểu đồ Ven dưới đây, viết tập hợp L gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp C và D.

Cho biểu đồ Ven dưới đây, viết tập hợp L gồm các phần tử thuộc cả  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điểm 3; 5 nằm trong cả 2 vòng tròn kín C và D. Nên 3; 5 là phần tử thuộc cả hai tập hợp C và D.

Do đó, L = = {3; 5}.


Câu 4:

Cho biểu đồ Ven dưới đây, cách viết tập hợp E đúng là

Cho biểu đồ Ven dưới đây, cách viết tập hợp E đúng là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các điểm nằm trong vòng tròn kín của tập hợp E biểu diễn các số 1; 4; 8.

Nên E = {1; 4; 8}.


Câu 5:

biểu đồ Ven dưới đây, cách viết tập hợp T đúng là

biểu đồ Ven dưới đây, cách viết tập hợp T đúng là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các điểm nằm trong vòng kín T là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.

Vậy T là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 9.

Theo cách nêu tính chất đặc trưng, ta viết: T = {x | x\( \in {\mathbb{N}^*}\); x < 9}.


Câu 6:

Cho biểu đồ Ven dưới đây, số phần tử của tập hợp V là

Cho biểu đồ Ven dưới đây, số phần tử của tập hợp V là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các điểm C, A, M, O, N nằm trong vòng tròn kín V nên V = {C; A; M; O; N}

Vậy tập hợp V có 5 phần tử.


Câu 7:

Cho biểu đồ Ven dưới đây, cách viết tập hợp T đúng là

Cho biểu đồ Ven dưới đây, cách viết tập hợp T đúng là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tháng 4; 6; 9; 11 là các tháng có 30 ngày. Tháng 2 có 28 ngày vào năm không nhuận, 29 ngày đối với năm nhuận.

Mà các tháng 4; 6; 9; 11; 2 đều nằm trong vòng tròn kín T.

Do đó, T = {x | x là một trong các tháng có ít hơn 31 ngày trong năm}.


Câu 8:

Cho biểu đồ Ven dưới đây.

Cho biểu đồ Ven dưới đây. Và các nhận định sau: (1) a thuộc A; (2) (ảnh 1)

Và các nhận định sau: (1) \(a \in A\); (2) \(a \in B\); (3) \(m \in A\); (4) \(m \in B\); (5) \(n \notin A\).

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: A = {a; b; c} và B = {a; b; c; m; n}.

Nên \(a \in A\), \(a \in B\), \(m \in B\), \(n \notin A\) là các nhận định đúng.

\(m \in A\) là sai vì m nằm ngoài vòng tròn kín A. Do đó \(m \notin A\).


Câu 9:

Cho biểu đồ Ven dưới đây, nhận định sai

Cho biểu đồ Ven dưới đây, nhận định sai là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Từ hình vẽ ta có: B = {1; 2; 3; 4; 5} và T = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}

Do đó \(7 \notin B\). Vậy phương án B là nhận định sai.


Câu 10:

Cho tập hợp P = {x | x là một số tự nhiên có hai chữ số và tổng các chữ số của nó là 10}. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn các phần tử của tập hợp P?

Cho tập hợp P = {x | x là một số tự nhiên có hai chữ số và tổng  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta thấy: 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5 = 6 + 4 = 7 + 3 = 8 + 2 = 9 + 1 = 10

Nên P = {19; 28; 37; 46; 55; 64; 73; 82; 91}.

Biểu đồ Ven biểu diễn tập hợp P là:

Cho tập hợp P = {x | x là một số tự nhiên có hai chữ số và tổng  (ảnh 2)

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương