Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 10. Phép nhân và phép chia phân số có đáp án
-
317 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
Trả lời:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
Phân số nào nhân với 00 cũng bằng 00
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Chọn câu đúng
Trả lời:
Đáp án A: (−76)2=(−7)262=4936≠−4936nên A sai.
Đáp án B: (23)3=2333=827≠89nên B sai.
Đáp án C: (2−3)3=23(−3)3=8−27nên C đúng.
Đáp án D: (−23)4=(−2)434=1681≠−1681nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Kết quả của phép tính (−2).38 là:
Trả lời:
(−2).38=(−2).38=−68=−34
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Tính 914.−58.149
Trả lời:
914.−58.149=(914.149).−58=1.−58=−58
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Tìm x biết x:(−25)=354
Trả lời:
x:(−25)=354
x=354.(−25)
x=118.−25
x=−145
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Tính giá trị biểu thức A=(114.−59−49.114).833
Trả lời:
Ta có:
A=(114.−59−49.114).833
A=114.(−59−49).833
A=114.−99.833
A=−114.833=−23
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là 53cm và 74cm?
Trả lời:
Diện tích hình tam giác đó là: S=12.53.74−1.5.72.3.4=3524cm2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Điền số thích hợp vào ô trống
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng 58 ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là
mét
Trả lời:
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:
−32.58=−32.58=−20 (mét)
Câu 10:
Điền số thích hợp vào ô trống
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp 338 lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là cm
Trả lời:
Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.
Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp 338 lần chim ruồi ong.
Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là:
338.5=33.58=1658=20,625(cm)
Câu 11:
Phân số nghịch đảo của phân số 56 là:
Trả lời:
Phân số nghịch đảo của phân số 56 là: 65
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Tìm x biết 1325:x=526
Trả lời:
1325:x=526
x=1325:526
x=1325.265
x=338125
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Tính 23:712:418
Trả lời:
23:712:418
=(23:712):418
=(23.127):418
=87:418
=87.184
=367
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Rút gọn N=417−449−4131317−349−3131 ta được
Trả lời:
N=417−449−4131317−349−3131=4.117−4.149−4.11313.117−3149−31131
=4.(117−149−1131)3.(117−149−1131)=43
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Một hình chữ nhật có diện tích là 815(cm2), chiều dài là 43(cm). Tính chi vu hình chữ nhật đó.
Trả lời:
Chiều rộng hình chữ nhất là: 815:43=25(cm)
Cho vi hình chữ nhật là: (43+25).2=5215(cm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Điền số thích hợp vào ô trống
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được 38số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được 25 số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là trang
Trả lời:
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80.38=30 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: 80.25=32 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang
Câu 18:
Tính giá trị của biểu thức
(−2−5:3−4).45
Trả lời:
(−2−5:3−4).45=(25.−43).45
=−815.45=−3275
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: km/h
Trả lời:
Quãng đường ô tô đi được là: S=vtb.t=40.34=30(km)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: vtb=S:t=30:12=60(km/h)