IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

  • 1046 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 17 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Hai người dùng một cái đòn tre để khiêng một cái hòm (Hình 19.2) có trọng lượng 500 N. Khoảng cách giữa hai người là A1A2= 2 m. Treo hòm vào điểm nào thì lực đè lên vai người một sẽ lớn hớn lực đè lên vai người hai là 100 N. (Bỏ qua trọng lực của đòn).

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi F1, F2là độ lớn của hai lực đặt lên hai đầu giá đỡ A1, A2.

F1F2lần lượt cách điểm O là d1, d2.

Ta có:

F1F2= P = 500 N (1) và F1– F2= 100 N (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra F1= 300 N; F2= 200 N.

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

3d12d2=0

Mặt khác d1d2= 2 m.

Suy ra d1= 0,8 m = 80 cm.

Vậy OA1= 80 cm.


Câu 4:

Người ta đặt một thanh đồng chất AB dài 90 cm, khối lượng m = 2 kg lên một giá đỡ tại O và móc vào hai đầu A, B của thanh hai trọng vật có khối lượng m1= 4 kg và m2= 6 kg. Vị trí O đặt giá đỡ để thanh nằm cân bằng cách đầu A

Xem đáp án

Chọn D.

Điểm đặt O1của trọng lực P của thanh cách A 45 cm.

Áp dụng quy tắc hợp lực song song để xác định vị trí điểm đặt hợp lực của hai lực PA,PBO2O2thỏa mãn điều kiện:

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

Suy ra: AO = 1,5BO

⟹ AO + BO = 2,5BO = 90 cm

⟹ BO = 36 cm, AO = 54 cm.

⟹ Điểm đặt hợp lựcF=PA+PBcủa hai trọng vật cách A: 54 cm, cách O1: 54 – 45 =9 cm.

Hợp lực của P và Fcó điểm đặt tại O thỏa mãn quy tắc hợp lực song song  17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

Vì F = PA + PB

= m1.g + m2.g = 4.10 + 6.10 = 100

N và P = m.g = 20 N nên O1O/O2O

= 100/20 = 5 ⟹ O1O = 5O2O.

Lại có: O2O + O1O = O1O2 = 9 cm.

O2O + 5O2O = 6O1O = 9 cm

⟹ O1O = 1,5 cm

=> Vị trí O cách A: 54 – 1,5 = 52,5 cm.


Câu 6:

Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị, có trọng lượng 60N , được buộc ở đầu gậy cách vai 25 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 35 cm. Lực giữ của tay và áp lực đè lên vai người là (bỏ qua trọng lượng của gậy)

Xem đáp án

Chọn B.

Lực tay giữ là F1có điểm đặt là O1cách vai O đoạn d1= OO1= 35 cm.

Vật nặng có trọng lượng P tác dụng lên đầu O2 của gậy một lực F2= P = 60 N, có điểm đặt O2cách vai đoạn d2= OO2 = 50 cm.

Áp dụng quy tắc hợp lực song song ta có hợp lực  F=F1+F2có điểm đặt tại vai O và có độ lớn F = F1F2

Ta có:  17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

⟹ F1= 2F2 = 120 N

⟹ áp lực lên vai người:

F = F1+ F2= 120 + 60 = 180 N.


Câu 7:

Hai người khiêng một vật nặng 1200N bằng một đòn tre dài 1m, một người đặt điểm treo của vật cách vai mình 40cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn tre. Mỗi người phải chịu một lực bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A.

Gọi d1 là khoảng cách từ điểm treo đến vai d1= 40cm

P = P1+ P2 = 1200

P1= P – P2= 1200 – P2

Ta có: P1.d1P2.d2

↔ (1200 – P2).0,4 = P2. 0,6

→ P2= 480 N → P1= 720 N.


Câu 8:

Một người gánh 2 thúng, thúng gạo nặng 300N, thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1,5m. Hỏi vai người ấy phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh

Xem đáp án

Chọn A.

Gọi d1là khoảng cách từ thúng gạo đến vai, với lực P1

d2là khoảng cách từ thúng ngô đến vai, với lực P2

P1.d1= P2.d2

↔ 300d1  = ( 1,5 – d1 ).200

→ d1 = 0,6m → d2= 0,9m

F = P1P2= 500N.


Câu 9:

Hai lực F1,F2 song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Một lực có F1= 18N, hợp lực F = 24 N. Điểm đặt của hợp lực cách điểm đặt của lực F2 đoạn là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn B.

Hai lực // cùng chiều nên:

F = F1F2 = 24 → F2= 6N

F1.d1F2.d2 

↔ 18(d – d2) = 6d2 → d2= 22,5 cm.


Câu 10:

Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m. Nếu một trong hai lực có độ lớn 13 N và hợp lực của chúng có đường tác dụng cách lực kia một đoạn 0,08 m. Tính độ lớn của hợp lực và lực còn lại.

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi d1d2 là khoảng cách từ lực có độ lớn 13 N và lực còn lại đến hợp lực của chúng

d1d2= 0,2

Mà d2= 0,08 m → d1= 0,2 – 0,08 = 0,12 m

Ta có F1F2=d2d1=0,080,12=23

F2= 1,5F1 = 1,5.13 = 19,5 N

→ F = F1F2 = 13 + 19,5 = 32,5 N


Câu 11:

Hai người dùng một cái gậy để khiêng một cỗ máy nặng 100 kg. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất 60 cm và cách vai người thứ hai 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Lấy g = 10m/s2. Hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn B.

Gọi F1,F2là độ lớn của hai lực đặt lên hai đầu của cái gậy. F1, F2 lần lượt cách vai là d1= 60 cm, d2= 40 cm.

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án


Câu 12:

Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 40 N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai 70 cm, tay người giữ ở đầu kia cách vai 35 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, để gậy cân bằng thì lực giữ gậy của tay phải bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi d1, d2lần lượt là khoảng cách từ chiếc bị và tay người đến vai của người.

Tay người tác dụng lên chiếc gậy một lực là Ftay

Ta có: d1= 70 cm, d2= 35 cm

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án


Câu 14:

Một thanh AB dài 1 m khối lượng 5 kg được đặt nằm ngang lên hai giá đỡ tại A và B. Người ta móc vào điểm C của thanh (AC = 60 cm) một trọng vật có khối lượng 10 kg. Lấy g = 10m/s2, lực nén lên hai giá đỡ là

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

Xem đáp án

Chọn B.

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

 

 

 

Phân tích các lực tác dụng lên thanh AB như hình.

→ F1F2= P1+P2 = 150 (1)

Gọi d1, d2khoảng cách từ các lực P1,P2 tới vị trí trọng tâm mới của vật: d1d2= 10 cm (1)

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

Từ (1) và (2) → d1= 20/3 cm, d2= 10/3 cm

→ Khoảng cách từ các lực F1,F2 đến trọng tâm mới của vật là

d1= 50 + 20/3 = 170/3 cm

d2= 100 – 170/3 = 130/3 cm

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

Từ (1), (3) → F1 = 65 N, F2= 85 N.


Câu 15:

Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng đồng chất như hình vẽ. Chọn đáp án đúng.

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

Xem đáp án

Chọn B.

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

 

 

 

 

Ta chia bản mỏng ra thành hai phần ABCD và EFGH, mỗi phần có dạng hình chữ nhật. Trọng tâm của các phần này nằm tại O1, O2(giao điểm các đường chéo của hình chữ nhật). Gọi trọng tâm của bản là O, O sẽ là điểm đặt của hợp các trọng lực P1,P2của hai phần hình chữ nhật.

Theo qui tắc hợp lực song song cùng chiều:

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

Vì bản đồng chất nên khối lượng tỉ lệ với diện tích :

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

Đồng thời: O1O2= OO1 + OO2 = 60/2 = 30cm.

Từ các phương trình trên, ta suy ra:

OO1 = 18,75cm; OO2 = 11,25cm.

Vậy trọng tâm O nằm trên trục đối xứng, cách đáy: 11,25 + 25 = 36,25cm.


Câu 16:

Hãy xác định trọng tâm của một bản phẳng mỏng, đồng chất, hình chữ nhật, dài 12 cm, rộng 6 cm, bị cắt mất một phần hình vuông có cạnh 3 cm ở một góc (Hình vẽ).

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

 

 

 

Chọn đáp án đúng

Xem đáp án

Chọn A.

Bản phẳng coi như gồm hai bản AHEF và HBCD ghép lại.

Biểu diễn trọng tâm các bản như hình vẽ sau:

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

 

 

 

 

Vì các bản đồng chất, phẳng mỏng đều nên tỉ lệ diện tích bằng tỉ lệ về trọng lượng:

 17 câu trắc nghiệm Quy tắc hợp lực song song cùng chiều cực hay có đáp án

 

 

Gọi G là trọng tâm của cả bản phẳng => G phải nằm trền đoạn thẳng O1O2, trong đó O1là trọng tâm của bản AHEF, O2 là trọng tâm của bản HBCD.

Giải hệ (1) và (2) ta được: OG1=0,88cm

Vậy trọng tâm G của bản phẳng nằm trên đoạn O1O2 cách O1một đoạn 0,88 cm.


Câu 17:

Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R/2 trong một đĩa tròn đồng chất bán kính R. Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đĩa tròn lớn bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn D.

Gọi P là trọng lượng của đĩa bán kính R khi chưa bị khoét, P1 là trọng lượng của đĩa nhỏ có bán kính R/2 và P2 là trọng lượng của phần đĩa còn lại sau hai lần khoét, ta có:

Do tính chất đối xứng, trọng tâm phần đĩa còn lại sau hai lần khoét thì trùng với tâm O của đĩa khi chưa khoét, còn trọng tâm của đĩa nhỏ mà ta giả sử khoét thêm thì ở tâm O1 của nó. Gọi G là trọng tâm của đĩa sau khi bị khoét một lỗ tròn. Ta có hệ phương trình

Giải ra ta được: 


Bắt đầu thi ngay