Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Sai số của phép đo các đại lượng vật lí có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Sai số của phép đo các đại lượng vật lí có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Sai số của phép đo các đại lượng vật lí có đáp án (Nhận biết)

  • 673 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có mấy cách để đo các đại lượng vật lí?

Xem đáp án

Đáp án B

Có hai cách để đo các đại lượng vật lí là:

  + Đo trực tiếp: So sánh trực tiếp qua dụng cụ.

  + Đo gián tiếp: Đo một số đại lượng trực tiếp rồi suy ra đại lượng cần đo thông qua công thức.


Câu 2:

Chọn phát biểu đúng. Trong hệ đơn vị SI, các đại lượng có đơn vị tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

A- sai vì: trong hệ đơn vị SI, chiều dài có đơn vị là mét (m)

B- sai vì: trong hệ đơn vị SI, khối lượng có đơn vị là kilôgam (kg)

C- sai vì: trong hệ đơn vị SI, nhiệt độ có đơn vị là độ Kevin (K)

D - đúng


Câu 3:

Đâu là cách viết kết quả đo đúng :

Xem đáp án

Đáp án C

Cách viết kết quả đo đúng là: A=A¯±ΔA


Câu 4:

Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 0,0504. Số chữ số có nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong kết quả: 0,05040,05042 số 0 ở đầu không có nghĩa, số chữ số có nghĩa là 5, 0, 4 => có 3 chữ số


Câu 5:

Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 1,02. Số chữ số có nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số chữ số có nghĩa trong kết quả: 1,02 là 3


Câu 6:

Để đo lực kéo về cực đại của một lò xo dao động với biên độ A ta chỉ cần dùng dụng cụ đo là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

+ Thước mét - đo chiều dài

+ Lực kế - đo lực

+ Đồng hồ - đo thời gian

+ Cân - đo khối lượng

=> Để đo lực kéo về cực đại của một lò xo dao động với biên độ A ta chỉ cần dùng dụng cụ đo là lực kế


Câu 7:

Để xác định tốc độ trung bình của một người đi xe đạp chuyển động trên đoạn đường từ A đến B, ta cần dùng dụng cụ đo là:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ta có, công dụng của các dụng cụ:

- Đồng hồ - đo thời gian

- Thước mét - đo chiều dài

- Tốc kế - đo vận tốc tức thời

+ Tốc độ trung bình của vật được xác định bởi biểu thức: vtb=St

=> để xác định được tốc độ trung bình, ta cần biết quãng đường mà người đó đi được trong khoảng thời gian t

=> Cần thước mét để đo chiều dài quãng đường người đó đi được và đồng hồ để đo thời gian người đó đi hết quãng đường đó.


Câu 8:

Dùng một thước đo có chia độ đến milimét đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị 1,245m. Lấy sai số dụng cụ đo là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

+ Giá trị trung bình: d = 1,245m

+ Sai số ngẫu nhiên: Δd¯=0

+ Sai số hệ thống: Δd′ = 1mm = 0,001m

=> Sai số của phép đo: Δd=Δd¯+Δd'=0+0,001=0,001m

=> Kết quả của phép đo: d = (1,245 ± 0,001)m


Câu 9:

Khi đo gia tốc rơi tự do, một học sinh tính được g¯=9,786(m/s2) và Δg=0,0259(m/s2). Sai số tỉ đối của phép đo là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có, sai số tỉ đối của gia tốc rơi tự do: δg=Δgg¯.100%=0,02599,786.100%=0,265%


Câu 10:

Một học sinh tiến hành thí nghiệm thực hành đo gia tốc rơi tự do thu được bảng số liệu như sau:

Bỏ qua sai số hệ thống. Gia tốc rơi tự do học sinh đó đo được có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

+ Thời gian trung bình trong mỗi lần đo: ti¯=t1+t2+t3+t4+t55

+ Gia tốc rơi tự do trong mỗi lần đo: gi=2Sti2

+ Gia tốc rơi tự do trung bình:

g¯=g1+g2+g3+g44=6,757+17,391+10,227+9,5814=10,989(m/s2)

+ Sai số trung bình:

Δg¯=Δg1+Δg2+Δg3+Δg44=g¯g1+g¯g2+g¯g3+g¯g44=2,82(m/s2)

 => Kết quả mà học sinh đó thu được là: g=g¯+Δg¯=(10,989±2,82)(m/s2)


Bắt đầu thi ngay