Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý 19 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án

19 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án

19 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án

  • 2182 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 19 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

Xem đáp án

Chọn D.

Quá trình đẳng nhiệt: là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi.

Nội dung định luật: ở nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt) tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số.

p.V = const (ở nhiệt độ không đổi) do đó áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.


Câu 3:

Hệ thức đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:

Xem đáp án

Chọn B.

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: ở nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt) tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số.

* Công thức: p1V1=p2V2 hay p.V = const (ở nhiệt độ không đổi)


Câu 4:

Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:

Xem đáp án

Chọn C.

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p.V = const (ở nhiệt độ không đổi) do đó áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.


Câu 6:

Một bọt khí ở đáy hồ sâu 7,5 m nổi lên trên mặt nước. Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau. Cho biết áp suất khí quyển p0 = 75 cmHg, và khối lượng riêng của thủy ngân là 1,36.104kg/m3, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Thể tích bọt khí đã tăng lên

Xem đáp án

Chọn A.

Gọi thể tích và áp suất của bọt khí ở đáy hồ và mặt hồ lần lượt là p1, V1và p2, V2, ta có:

p2 = p0  = 75 cmHg = 75.10-2.1,36.104.10 = 102000 Pa.

p1 = p0 + 10.h.1000 = 177000 Pa.

Áp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p1V1 = p2V2

V2V1=p1p2= 177000  102000 1,74 lần.


Câu 10:

Biết ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng riêng của ôxi là 1,43kg/m3. Khối lượng khí ôxi đựng trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0oC bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm, 0oC), khối lượng riêng của ôxi là: p0=m/V0

Ở điều kiện 150 atm, 0oC, khối lượng riêng của ôxi là: ρ = m/V.

Do đó: m = p0.V0 = ρ.V (1)

Do nhiệt độ không đổi, theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p0.V0 = pV (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

 20 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án

 

 

 

Và m=ρ.V=214,5.15.1033,22kg


Câu 12:

Cho một lượng khí không đổi thực hiện một quá trình biển đổi như hình vẽ sau:

 20 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án

 

 

 

 

 

 

Biết rằng ban đầu khối khí có thể tích V = 6 lít, Thể tích của khối khí ở trạng thái cuối bằng:

Xem đáp án

Chọn A.

Từ đồ thị ta thấy nhiệt độ của khối khí không đổi trong cả quá trình do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Mariốt ta có:

 20 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án


Câu 13:

Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy g = 10 m/s2.

Xem đáp án

Chọn A.

Trên mặt nước, áp suất của bọt khí bằng đúng áp suất khí quyển (tức là bằng p0=105 Pa), thể tích bọt khí là V0.

Ở độ sâu 8m thể tích bọt khí là V, áp suất bọt khí là:

p = p0+pn=105+103.10.8 = 1,8.105 Pa.

Coi nhiệt độ không đổi, ta có:

 20 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án

 

 

Vậy thể tích bọt khí tăng lên 1,8 lần.


Câu 14:

Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài l1= 30cm ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là pa= 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang.

Xem đáp án

Chọn D.

Gọi p1, V1p2, V2 là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và ống nằm ngang.

Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên:

p1=p0+pHg = (76 + 15) cmHg = 91 cmHg.

Thể tích của cột không khí: V1=l1S

Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên:

p2=pa = 76cmHg.

Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:

p1V1=p2V2 ↔V2/V1 = p1/p2 = 91/76

l2/l1 = 91/76 → l2 = 35,9 cm.


Câu 15:

Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 cm2 và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50 cm2. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển p0 = 105 Pa và có thể tích là V0 = 1500 cm3. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá 1,5p0 thì thể tích của bánh xe đạp là 2000 cm3. Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần? Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Chọn C.

Áp suất trong bánh xe khi bơm xong: p = p0+ p’

Với p’ = F/S = 350/0,005 = 0,7.105 Pa;

→ p = 1,7.105 Pa lớn hơn 1,5p0 nên thể tích sau khi bơm là 2000 cm3.

Mỗi lần bơm có 8.25 = 200 cm3 không khí ở áp suất p0 được đưa vào bánh xe. Sau n lần bơm có 200n cm3 không khí được đưa vào bánh. Ban đầu có 1500 cm3 không khí ở áp suất p0 trong bánh xe. Như vậy có thể coi:

Trạng thái 1: p1p0; V1 = (1500 + 200n)

Trạng thái 2: p2 = 1,7.105 Pa; V2 = 2000 cm3

Áp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, dễ dàng tìm được n = 19/2 ≈ 10 lần


Câu 16:

Một bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là 1 mm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1000kg/m3, áp suất khí quyến là p0 = 1,013.105 N/m2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi theo độ sâu. Vị trí mà tại đó bong bóng có bán kính bằng một nửa bán kính khi ở mặt nước cách mặt nước:

Xem đáp án

Chọn A.

Thể tích hình cầu được xác định từ biểu thức: V=43πR3

Gọi V0 là thể tích của bong bóng trên mặt nước và V là thể tích của nó ở độ sâu h, ta có:

 20 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án

 

 

Áp suất của bong bóng khi nó ở độ sâu h được xác định bởi: p = p0 + d.h.

Vì nhiệt độ của nước là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt, ta có: p0V0 = p.V.

p=8p0p0+d.h=8p0h=7p0d=709,1m.


Câu 17:

Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1,013.105 N/m2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là: 

 20 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi A là điểm nằm trên mặt thoáng của chất lỏng ở trong ống, B là điểm nằm ngoài ống nhưng có cùng độ cao với A. Khi mực nước ở trong vòng vòng ngoài ống cân bằng nhau, ta có:

pA=pBp-p0 + d.h

= 1,013.105 + 1000.0,4 = 101700 (Pa)

Vì nhiệt độ là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt cho khối khí trong ống trước và sau khi nhúng, ta có:

 20 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án

 

 

Trong đó ℓ và ℓ0 là chiều cao cột không khí trước và sau khi nhúng

=0P0P=1.101300101700=0,996m=99,6cm

Chiều cao cột nước trong ống là:

H = ℓ0 – ℓ = 100 - 99,6 = 0,4 (cm).


Câu 18:

Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là pa=105 Pa. Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Chọn D.

Trạng thái đầu: p1 = pa; V1 = V; T1.

Trong đó pa là áp suất khí quyển.

Trạng thái cuối: p2 = pa + p = pa + F/S; V2 = V/4; T2 = T1.

Trong đó p là áp suất gây ra bởi lực F của tay; S là diện tích của pit-tông: S = πd2/4

Dùng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:

p1.V1 = p2.V2 ↔ pa.V = (pa + F/S). V/4

→ F = 3.pa.π.d2/4 ≈ 212(N).


Bắt đầu thi ngay