18 câu trắc nghiệm Nội năng và sự biến thiên nội năng cực hay có đáp án
-
1257 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
18 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm phát biểu sai.
Đáp án: C
Nội năng của vật là dạng năng lượng bao gồm động năng phân tử (do các phân tử chuyển động nhiệt) và thế năng phân tử (do các phân tử tương tác với nhau).
U = +
Động năng phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ
Thế năng phân tử phụ thuộc và thể tích.
Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng (còn gọi tắt là nhiệt) ∆U = Q . Vậy phát biểu C sai.
Câu 2:
Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
Chọn D.
Có hai cách làm thay đổi nội năng:
+ Thực hiện công
Ví dụ: Làm nóng miếng kim loại bằng ma sát, cọ xát vật lên mặt bàn
+ Truyền nhiệt
Ví dụ: làm nóng miếng kim loại bằng cách nhúng vào nước nóng, làm lạnh vật, đốt nóng vật
Câu 4:
Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?
Chọn A.
Đun nóng nước bằng bếp làm biến đổi nội năng qua cách truyền nhiệt.
Câu 5:
Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 15 m xuống sân và nảy lên được 10 m. Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng (lấy g = 10 m/)
Chọn A
= 0,2.10(15 – 10) = 10 J.
Câu 6:
Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc 54 km/h. Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng
Chọn A
Câu 7:
Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
Chọn C.
Do các phân tử chuyển động không ngừng nên chúng có động năng. Động năng phân tử phụ thuộc vào vận tốc của phân tử. Nhiệt độ thay đổi thì vận tốc phân tử thay đổi, nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh và hổn loạn, mà động năng của phân tử là thành phần của nội năng, do đó nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ.
→Nhiệt độ của vật giảm khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.
Câu 8:
Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Chọn A.
Nhiệt độ của vật phụ thuộc vào động năng phân tử của các phân tử và khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật. Mặt khác động năng phân tử lại phụ thuộc vào khối lượng, vận tốc phân tử.
Câu 9:
Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900 g nước ở nhiệt độ . Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến , biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K), của nước là 4180 J/(kg.K). Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng
Chọn C
Nhiệt lượng do sắt tỏa ra:
Nhiệt lượng do nước thu vào:
Vì
⇔ 0,05.478(– 23) = 0,9.4180(23 – 17)
≈ 967℃
Câu 10:
Trường hợp nào làm biến đổi nội năng không do thực hiện công.
Chọn A.
Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm: đã có sự biến đổi nội năng do chuyển hóa cơ năng thành.
Câu 11:
Trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt là:
Chọn C.
Khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau tức là ta đã thực hiện công làm cho bàn tay ấm lên.
Câu 12:
Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị âm trong trường hợp nào sau đây
Chọn B.
Nhiệt lượng của một chất: Q = m.c.∆t
trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m là khối lượng của vật.
là độ biến thiên nhiệt độ; là nhiệt độ ban đầu; là nhiệt độ sau.
Do vậy, trong trường hợp chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ thì Q > 0 và ∆t < 0 → c < 0
Câu 13:
Sự truyền nhiệt là:
Chọn B.
Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt. Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác, chỉ có truyền nội năng từ vật này sang vật khác
Câu 14:
Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào:
Chọn A.
Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt: Q = m.c.∆t
trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m là khối lượng của vật.
là độ biến thiên nhiệt độ; là nhiệt độ ban đầu; là nhiệt độ sau.
→ Q không phụ thuộc vào thời gian truyền nhiệt
Câu 15:
Một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350g, chứa 2,75kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ . Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, biết = 880 J/kg.K, = = 4190 J/kg.K.
Chọn B.
Nhiệt lượng thu vào:
=
= 2,75.4190.(60 – ) + 0,35.880.(60 – )
= 709830 – 11830,5.
Mặt khác 709830 – 11830,5 = 650000
⟹ =
Câu 16:
Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g nước ở . Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là , mhh = 140g. Biết nhiệt độ ban đầu của nó là cn = 4200 J/kg.K. Nhiệt dung riêng của chất lỏng trên là
Chọn D.
Nhiệt lượng tỏa ra:
= 20..4200.(100 – 37,5) = 5250 J.
Nhiệt lượng thu vào:
Qthu = mx.cx.(tcb - tx)
= (mhh – mn).cx.(tcb - tx)
= (140 – 20)...(37,5 – 20)
= 2,1.
Cân bằng nhiệt: ⟺ 5250 = 2,1.
⟹ = 2500 J/kg.K.
Câu 17:
Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ . Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới . Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K); của nước là 4,18.103 J/(kg.K); của sắt là 0,46.103 J/(kg.K).
Chọn A.
Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ.
Nhiệt lượng mà nước thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Nhiệt lượng mà bình nhôm thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra cho đến khi cân bằng nhiệt:
Tổng nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng tỏa ra:
↔
Thay số ta được:
(0,118.4,18. + 0,5.896).(t - 20)
= 0,2.0,46. .(75 - t)
↔ 941,24.(t – 20) = 92.(75 – t)
↔ 1033,24.t = 25724,8
=> t =
Vậy nhiệt độ cân bằng trong bình là t
Câu 18:
Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ . Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100°C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của đồng thau là 0,128.103 J/(kg.K).
Chọn B.
Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ.
Nhiệt lượng mà nước thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Nhiệt lượng mà bình nhôm thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra cho đến khi cân bằng nhiệt:
Tổng nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng tỏa ra:
↔
Thay số ta được:
(lấy = 4,18. J/(kg.K) )
(0,21.4,18. + 0,128.0,128.).(21,5 – 8,4)
= 0,192..(100 – 21,5)
→ = 0,78. J/(kg.K)
Vậy nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại là 0,78. J/(kg.K).