Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 29 (có đáp án) : Định luật bôilơ - mariốt. Đường đẳng nhiệt
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 29 (có đáp án) : Định luật bôilơ - mariốt. Đường đẳng nhiệt
-
678 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trạng thái của một lượng khí được xác định bởi các thông số:
Đáp án: D
Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số: V (thể tích), p (áp suất) và T (nhiệt độ tuyệt đối).
Câu 2:
Phương án nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí
Đáp án: C
Ta có: Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số: V (thể tích), p (áp suất) và T (nhiệt độ tuyệt đối).
=> Khối lượng không phải là thông số trạng thái của khí lí tưởng
Câu 3:
Chọn phương án đúng.
Đáp án: A
A- đúng
B, C, D - sai vì:
+ Áp suất không đổi: Quá trình đẳng áp
+ Thể tích không đổi: Quá trình đẳng tích
+ Nhiệt độ không đổi: Quá trình đẳng nhiệt
Câu 4:
Chọn phương án sai.
Đáp án: A
A - sai vì: Đẳng quá trình là quá trình trong đó 1 thông số trạng thái của chất khí được giữ không đổi
B, C, D - đúng
Câu 5:
Quá trình đẳng nhiệt là:
Đáp án: C
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.
Câu 6:
Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình
Đáp án: C
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.
Câu 7:
Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích
Đáp án: A
Ta có:
+ Số phân tử trong một đơn vị thể tích: với N - số phân tử, V - thể tích
+ Khi nén khí đẳng nhiệt (T=h/s): Theo định luật Bôilơ - Mariốt, ta có:
Ta suy ra:
=>Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với áp suất
Câu 8:
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, thể tích của lượng khí
Đáp án: B
Ta có: Định luật Bôilơ - Mariốt:
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
Hay nói cách khác thể tích của khí tỉ lệ nghịch với áp suất khí
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?
Đáp án: D
Ta có: Định luật Bôilơ - Mariốt:
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
=> Các phương án:
A, B, C - đúng
D - sai
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?
Đáp án: C
Ta có: Định luật Bôilơ - Mariốt:
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
=> Các phương án:
A, D – sai vì: áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích
B – sai vì: Tích của áp suất và thể tích là một hằng số chứ không phải thương
C - đúng
Câu 11:
Hệ thức đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
Đáp án: B
A - sai vì:
B - đúng
C, D - sai vì:
Câu 12:
Hệ thức nào sau đây không đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là
Đáp án: C
A, B, D - đúng
C - sai vì:
Câu 13:
Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
Đáp án: C
A, B, D - đúng
C - sai vì: Áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
Câu 14:
Đường đẳng nhiệt là đường:
Đáp án: D
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.
Câu 15:
Trong tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là:
Đáp án: B
Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là đường hypebol
Câu 16:
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
Đáp án: B
Ta có:
Tương đương với dạng: y=ax
=>Hình B diễn tả đúng định luật Bôilơ - Mariốt
Câu 17:
Đồ thị nào sau đây không biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt trong các hệ tọa độ?
Đáp án: B
A, C, D – đúng
B – sai vì: đồ thị (p,T) của quá trình đẳng nhiệt có dạng:
Câu 18:
Một lượng khí xác định ở áp suất 3atm có thể tích là 10 lít. Thể tích của khối khí khi nén đẳng nhiệt đến áp suất 6atm?
Đáp án: D
Trạng thái 1:
Trạng thái 2:
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có:
Câu 19:
Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2atm được làm tăng áp suất lên đến 8atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là
Đáp án: A
+ Trạng thái 1:
+ Trạng thái 2:
Ta có, trong quá trình biến đổi trạng thái nhiệt độ của khí không đổi
=> Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:
Câu 20:
Khối lượng riêng của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là . Khối lượng oxi ở trong bình kín thể tích 6 lít, áp suất 150atm nhiệt độ là:
Đáp án: C
Trạng thái 1: ở điều kiện tiêu chuẩn:
Trạng thái 2:
+ Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có:
+ Khối lượng của khí là:
Câu 21:
Khối lượng riêng của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là . Khối lượng oxi ở trong bình kín thể tích 15 lít, áp suất 150atm nhiệt độ là:
Đáp án: A
+ Ở điều kiện tiêu chuẩn: lại có
+ Ở áp suất 150atm:
Ta có nhiệt độ của khí không thay đổi, theo định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:
Ta có:
=> Khối lượng
Câu 22:
Thể tich và áp suất của một lượng khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết nếu áp suất tăng thêm 5. Pa thì thể tích khí thay đổi 5l, nếu áp suất tăng thêm 2. Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 3l. Biết quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ không đổi
Đáp án: B
Giả sử ban áp suất và thể tích ban đầu của khối khí là:
+ Trạng thái 1: Trạng thái ban đầu:
+ Trạng thái 2: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng
Ta có:
+ Trạng thái 3: Trạng thái khi áp suất tăng thêm một lượng
Ta có:
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt cho cả 3 trạng thái, ta có:
Câu 23:
Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 1,5. Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 3. Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là:
Đáp án: B
Gọi là áp suất và thể tích khí ban đầu
+ Khi áp suất tăng
+ Khi áp suất tăng
Nhiệt độ không đổi => Quá trình đẳng nhiệt
Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt cho 3 trạng thái trên, ta có:
Câu 24:
Dùng một bơm tay để bơm không khí vào quả bóng thể tích 2 lít có áp suất bên trong là 1atm. Áp suất bên trong quả bóng là bao nhiêu sau 60 lần bơm, biết mỗi lần bơm được 50 không khí vào quả bóng. Coi quá trình bơm nhiệt độ là không đổi
Đáp án: B
Ta có:
+ Thể tích khí bơm vào bóng sau 60 lần bơm là:
+ Trạng thái 1:
+ Trạng thái 2:
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có:
Câu 25:
Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng: (coi quả bóng trước khi bơm không có không khí).
Đáp án: C
Ta có:
Thể tích khí bơm được sau 20 lần bơm là lít
+ Thể tích của không khí trước khi bơm vào bóng: (Bao gồm thể tích khí của 20 lần bơm và thể tích khí của khí có sẵn trong bóng)
+ Sau khi bơm khí vào trong bóng thể tích lượng khí chính bằng thể tích của bóng:
Do nhiệt đọ không đổi, theo định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có: