Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý 34 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án

34 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án

34 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)

  • 4298 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 22 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Với chiều (+) là chiều chuyển động, trong công thức s = 0,5a.t2+ v0t của chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng có thể có giá trị dương hay giá trị âm là:

Xem đáp án

Chọn: A.

Vì v > 0, t > 0 nên trong công thức của s thì gia tốc có thể > 0 hoặc < 0.


Câu 2:

Trong các trường hợp sau đây. Trường hợp nào không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng?

Xem đáp án

Chọn: B.

Vì a ≠ 0 và thay đổi theo thời gian nên vận tốc v phải thay đổi.


Câu 3:

Một vật tăng tốc trong một khoảng thời gian nào đó dọc theo trục Ox. Vậy vận tốc và gia tốc của nó trong khoảng thời gian này có thể:

Xem đáp án

Chọn: B.

Vì tăng tốc nên đây là chuyển động nhanh dần => tích a.v > 0.

Tức là vận tốc và gia tốc cùng dấu nhau.


Câu 4:

Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s2. Quãng đường xe chạy được trong giây thứ hai là

Xem đáp án

Chọn: B.

Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc xe bắt đầu tăng tốc từ nghỉ. Gốc tọa độ là vị trí xe bắt đầu tăng tốc. Chiều (+) là chiều chuyển động.

Tại thời điểm t = 0, xe có: x0= 0; v0= 0; a = 2m/s2

Suy ra phương trình chuyển động của xe là: x = 0,5.a.t2t2(m)

Vì xe chỉ chuyển động nhanh dần theo 1 chiều nên quãng đường đi được trong giây thứ hai là:

S = x(2) – x(1) = 2212= 3 (m)

Bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ


Câu 5:

Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là

Xem đáp án

Chọn: D.

Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh.

Gốc tọa độ là lúc xe bắt đầu bị hãm phanh. Chiều (+) là chiều chuyển động.

Tại thời điểm t = 0 xe có: v0=36km/h = 10 m/s; x0= 0.

Xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)

 

 

Suy ra phương trình chuyển động của xe là:

x = v0.t + 0,5.a.t2= 10.t - t2(m)

Vì xe chỉ chuyển động chậm dần theo 1 chiều nên quãng đường đi được trong giây cuối cùng là:

S = x(5) – x(4) = (10.5 – 52) – (10.4 – 42)

= 25 – 24 = 1m.


Câu 6:

Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ v1= 36 km/h đến v2= 54 km/h trong khoảng thời gian 2s. Quãng đường xe chạy trong thời gian tăng tốc này là

Xem đáp án

Chọn: A.

Xe bắt đầu tăng tốc từ v1= 36 km/h = 10m/s đến v2= 54 km/h = 15m/s trong khoảng thời gian 2s nên gia tốc của xe là:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)

 

 

Quãng đường xe chạy trong thời gian tăng tốc này được xác định từ hệ thức độc lập sau:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)


Câu 7:

Một chiếc xe đang chạy trên đường thẳng thì tài xế tăng tốc độ với gia tốc bằng 2 m/s2 trong khoảng thời gian 10s. Độ tăng vận tốc trong khoảng thời gian này là

Xem đáp án

Chọn: B.

Ta có: 

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)

 

 

Suy ra độ tăng vận tốc trong khoảng thời gian này là: ∆v = a.∆t = 2.10 = 20m/s.


Câu 8:

Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10 m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là

Xem đáp án

Chọn: D.

Gọi quãng đường AB là S (m).

Sử dụng hệ thức độc lập:22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)

 

 

Áp dụng trên hai đoạn đường AB = S và đoạn đường AI = S/2 (I là trung điểm của AB và tại I xe có vận tốc là vI) ta được:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)


Câu 11:

Một chiếc xe chạy trên đường thẳng với vận tốc ban đầu là 12 m/s và gia tốc không đổi là 3 m/s2 trong thời gian 2 s. Quãng đường xe chạy được trong khoảng thời gian này là

Xem đáp án

Chọn: A.

Vận tốc của xe sau 2s là: v = v0+ at

= 12 + 3.2 = 18 m/s.

Quãng đường xe chạy được trong khoảng thời gian này là:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)


Câu 12:

Một chiếc xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Xe chạy được một đoạn đường S mất khoảng thời gian là 10 s. Thời gian xe chạy được 1/4 đoạn đường đầu là

Xem đáp án

Chọn: B.

Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ (vo= 0) nên quãng đường đi được của xe sau thời gian t1 = 10 s là:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Thời gian xe chạy được 1/4 đoạn đường đầu

(S2= S1/4) là t2.

Ta có:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)


Câu 13:

Một vật nhỏ bắt đầu trượt chậm dần đều lên một đường dốc. Thời gian nó trượt lên cho tới khi dừng lại mất 10 s. Thời gian nó trượt được 1/4 s đoạn đường cuối trước khi dừng lại là

Xem đáp án

Chọn: C.

Quãng đường mà vật nhỏ trượt được trên dốc sau 10s được xác định từ hệ thức độc lập:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Vận tốc khi bắt đầu trượt ¼ quãng đường cuối (S1 = S/4) là v1.

Ta có: 

S1=v2-v122a=0-v122a=-v122a=S4.-v022av1=0,5v0

Mặt khác: 

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)


Câu 14:

Một hòn bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài L = 1 m với v0= 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5 s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là

Xem đáp án

Chọn: D.

Quãng đường hòn bi lăn được sau thời gian t = 0,5s là S = L = 0,5.a.t2= 1 m.

Suy ra gia tốc của hòn bi: a = 2L/t2= 8m/s2.

Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là:

v = v0+ a.t = 0 + 8.0,5 = 4 m/s.


Câu 15:

Phương trình chuyển động của một vật chuyển động đọc theo trục Ox là x = 8-0,5t-22+(t - 2)  với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn: D.

Ta có: x = 8 – 0,5t-22 + (t - 2)

= 10 + (t – 2) – 0,5t-22

Đối chiếu với phương trình chuyển động tổng quát của chuyển động biến đổi đều:

x = x0+v0t-t0+0,5a.t-t02

ta thu được: xo= 10 m, t0= 2s; a = -1 m/s2; v0= 1 (m/s).

Tại thời điểm t = t0= 2s thì x = xo= 10 m.

Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1= 0 s đến t2= 3 s là:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Biểu thức vận tốc của vật là: v = v0+ a.(t – t0)

= 1 – 1.(t – 2) = 3 – t (m/s)

=> lúc t = 3 s, v = 0 m/s, vật dừng lại và sau đó đổi chiều chuyển động.

Suy ra trong khoảng thời gian từ t'1 = 1 s đến t'2 = 3 s vật chưa đổi chiều chuyển động nên quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này là:

s = |x(3) – x(1)| = 10,5 - 8,5 = 2m.


Câu 16:

Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s, xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Gia tốc và vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là

Xem đáp án

Chọn: C.

Gia tốc của xe là: 

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là:

v’ = v0+ at’ = 15 + 0,5.20 = 25 m/s.


Câu 17:

Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t thính theo s, v tính theo m/s. Quãng đường mà xe đó đi được trong 8 s đầu tiên là

Xem đáp án

Chọn: C.

Phương trình vận tốc là v = 10 – 2t = v0+ a.t

Suy ra: a = -2m/s2v0= 10 m/s => xe chuyển động chậm dần đều.

Xe dừng lại khi v = 0 ⟺ 10 – 2t = 0 ⟺ t = 5s.

Sau 5 giây xe dừng lại và sau đó đổi chiều chuyển động.

Quảng đường đi được của xe trong 5 s đầu tiên là:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Sau 3 giây tiếp theo, xe tiếp tục chuyển động nhanh dần với v0'=0(m/s), a=2(m/s2), quãng đường đi được thêm là: S2=12at2=12.2.32=9(m)

Tổng quãng đường đi được trong 8 s đầu tiên :

 S1+ S2= 34 m.


Câu 18:

Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Hình 3.1 là đồ thị vận tốc – thời gian của xe đạp. Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

Xem đáp án

Chọn: D.

Từ đồ thị, sau t = 10 s, vận tốc giảm từ v0= 5 m/s xuống v = 0

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)


Câu 21:

Hình 3.3 diễn tả đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường thẳng. Thời điểm lúc xe dừng lại là

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

Xem đáp án

Chọn: A.

Thời điểm ban đầu t = 0, xe có v0= 20 m/s.

Thời điểm t1= 5 s, v1= 12 m/s.

Xe dừng lại vào thời điểm t2.

Chuyển động của xe là chậm dần đều với gia tốc a. Do vậy ta có:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

Suy ra thời điểm dừng lại t = 12,5 s.


Câu 22:

Hình 3.4 diễn tả đồ thị vận tốc – thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Trường hợp nào sau đây là đúng?

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

Xem đáp án

Chọn: B.

Trong 4 giây cuối, xe giảm tốc với gia tốc:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Trong 2 giây đầu tiên, xe tăng tốc với gia tốc:

22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Trong (2 ÷ 5 s) xe chuyển động đều vì vận tốc không thay đổi: C sai.

Xe chuyển động một chiều, không trở lại: D sai.


Câu 23:

Phương trình chuyển động của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là x=8−0,5(t-2)2+t, với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 24:

Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng  x=2t2+10t+100 (m/s).Thông tin nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 25:

Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng  x=2t2+10t+100 (m/s).Thông tin nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 26:

Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng x=4t23t+7  (m/s). Điều nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: Gia tốc của vật là: a = 8m/s2

=> A - sai


Câu 27:

Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng  x=4t23t+3 (m/s). Điều nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

Đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 29:

Đồ thị nào sau đây biểu thị chuyển động của chất điểm chuyển động biến đổi đều?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: Đồ thị của li độ theo thời gian (x−t) của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là một nhánh parabol

=> Đồ thị D biểu thị chuyển động của chất điểm chuyển động biến đổi đều


Câu 30:

Đồ thị v - t nào sau đây là đồ thị trong đó a > 0

Xem đáp án

Đáp án A

Đồ thị v - t trong đó a > 0 là đồ thị A


Câu 31:

Đồ thị v - t nào sau đây là đồ thị trong đó (a < 0 )

Xem đáp án

Đáp án B

Đồ thị v−t trong đó a<0 là đồ thị B


Câu 32:

Đồ thị a - t của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:

Xem đáp án

Đáp án A

Đồ thị a - t của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là đường thẳng song song với trục Ot


Câu 33:

Đồ thị gia tốc – thời gian nào sau đây biểu thị chuyển động thẳng biến đổi đều:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: Đồ thị a - t của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là đường thẳng song song với trục Ot

=> Đồ thị C biểu thị chuyển động thẳng biến đổi đều.


Câu 34:

Chọn đáp án sai? Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 4m/s2 có nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: Vận tốc được xác định bằng biểu thức

v=v0+atv=v0+at

A, B, D - đúng

C -sai vì:

v=v0+atv=2+4.2=10m/s;v0=2,t=2


Bắt đầu thi ngay