IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 21. Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm có đáp án

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 21. Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm có đáp án

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 21. Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm có đáp án

  • 205 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn đáp án đúng. Lực hướng tâm

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Điều kiện để vật chuyển động tròn đều là hợp lực tác dụng lên vật phải hướng vào tâm của quỹ đạo của vật, hợp lực này là lực hướng tâm.

+ có phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo

+ có độ lớn không đổi bằng Fht=m.aht=m.ν2R=m.ω2.R


Câu 2:

Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh giữ cho vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất.


Câu 3:

Chọn phát biểu sai.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua có mặt đường nghiêng), lực đóng vai trò hướng tâm là hợp lực của trọng lực và phản lực của mặt đường.


Câu 4:

Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000 kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100 m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10 m/s. Lực ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900 N. Ôtô sẽ:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Hệ số ma sát nghỉ giữa xe và mặt đường là:

Fmsn=μ.N=μ.m.gμ=Fmsnm.g=9001000.10=0,09

Tốc độ giới hạn của xe khi chuyển động quanh cung tròn là

ν=μ.g.R=0,09.10.100=909,48m/s

Vì tốc độ của xe là 10m/s>9,48m/s nên xe trượt khỏi đường tròn.


Câu 5:

Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50 m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Ta có: Fht=m.aht=m.ν2R=2.103.502250=20000N


Câu 7:

Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc w. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn đều nên lực đóng vai trò lực hướng tâm là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

D - đúng, vì Fht=P+N+Fmsn


Câu 8:

Gia tốc tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là g=1,6m/s2 . Bán kính của Mặt Trăng là 1,7.106  m. Chu kì của vệ tinh trên quỹ đạo gần Mặt Trăng gần đúng bằng

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Lực đóng vai trò lực hướng tâm là lực hấp dẫn (lực hút của Mặt Trăng tác dụng lên vệ tinh): F=m.g=m.ν2Rν=g.R

Chu kì của vệ tinh là:

T=2.π.Rν=2.π.Rg.R=2.π.1,7.1061,66,5.103s


Câu 9:

Một vật đặt trên một cái bàn quay, nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,25 và vận tốc góc của mặt bàn là 3 rad/s thì phải đặt vật trên mặt bàn, trong phạm vi một hình tròn có tâm nằm trên trục quay, bán kính bao nhiêu để nó không bị trượt đi.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Khi bàn quay tốc độ giới hạn để vật không bị văng khỏi quỹ đạo là

ν=μ.g.R

R.ω=μ.g.R

R2.ω2=μ.g.R

R=μ.gω2=0,25.1032=0,277m


Câu 10:

Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao 153 km. Chu kì của vệ tinh là 5.103 s và bán kính của Trái Đất là R = 6400 km. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Tốc độ góc của vệ tinh là ω=2.πT=2.π5.103(rad/s)

Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh:

Fht=m.aht=m.ω2.R+h

=100.2.π5.1032.6400+153.1000=1035N


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương