31 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án
-
4663 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
31 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?
Chọn: C
Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v nên có thể trong quá trình chuyển động có những khoảng thời gian mà xe chuyển động không đều => trên đoạn AB xe chuyển động thẳng không đều
Câu 2:
Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox không đổi chiều với vận tốc không đổi, thì
Chọn: B
Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox thi tọa độ và vận tốc luôn có giá trị (+)
Câu 3:
Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là
Chọn:C.
Đổi t = 20 phút = 1/3 giờ.
Hành trình của xe bao gồm cả đi và về nên quãng đường mà xe đi được trong thời gian 1/3 giờ là: S = 2.10 = 20 km.
Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là:
Câu 4:
Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:
Chọn:A
Thời gian chuyển động trên đoạn đường 80 km:
Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km:
Câu 5:
Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng
Chọn: D.
Quãng đường xe chạy từ A đến B: S = .t = 48t (km).
Quãng đường xe chạy trong khoảng thời gian là:
= 30.t/4 = 7,5t (km)
Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian còn lại là:
Câu 6:
Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là
Chọn: A.
Theo đồ thị: lúc = 1 h, = 20 km; lúc = 4 h, = 50 km
Vận tốc của xe là:
Câu 7:
Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t=0
Chọn: C.
Đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng là một đường thẳng nên phương trình có dạng: x = + v.t.
Vận tốc của nó là 5 m/s nên phương trình chuyển động của xe là: x = + 5t (m)
Lúc t = 5s, x = 40 m => = 15 m.
Câu 8:
Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:
Chọn: C.
Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động nên tại thời điểm t = 0, ôtô có:
= 4 km, = 60 km/h
=> Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:
x = 4 + 60.t (km; h).
Câu 9:
Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trình tọa độ lần lượt là (t) = -20 + 20t và (t) = 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t = 2 giây là
Chọn: A.
Khoảng cách giữa hai xe: d = = 50 m.
Câu 10:
Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng (Hình 2.4). Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là:
Chọn: A.
Theo đồ thị, khi t = 0 thì x0 = 0.
Sau mỗi giây ôtô đi được quãng đường 30km nên v = 3 km/h
=> phương trình chuyển động của ô tô là: x = 30t (km; h).
Câu 11:
Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một vật như hình 2.5. Vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian:
Chọn: C.
Các đoạn xiên góc trên đồ thị có vận tốc không đổi theo thời gian nên vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian từ 0 đến và từ đến .
Trong khoảng từ đến tọa độ của vật không thay đổi, tức là vận tốc v = 0, vật đứng yên.
Câu 12:
Hình 2.6 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ôtô chuyển động thẳng, tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ôtô lúc t = 4s là
Chọn: D.
Tại thời điểm t = 0 thì x = = 20 m.
Vận tốc của ôtô là:
(vật chuyển động ngược chiều dương Ox).
=> Phương trình chuyển động của ôtô là: x = 20 - 2t
=> Tọa độ của ôtô lúc t = 4s là: x(4) = 12m.
Câu 13:
Hình 2.7 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng. Quãng đường ô tô đi được kể từ lúc = 0 đến lúc t = 10s là
Chọn: C.
Từ đồ thị ta thấy:
- Trong khoảng thời gian từ 0 đến 2s, ôtô chuyển động thẳng đều theo chiều dương Ox và đi được quãng đường là = 10 – 0 = 10 km.
- Trong khoảng thời gian từ 2s đến 6s, ôtô không chuyển động (do tọa độ không thay đổi theo thời gian).
- Trong khoảng thời gian từ 6s đến 8s, ôtô chuyển động thẳng đều theo chiều âm Ox và đi được quãng đường là = 10 km.
- Trong khoảng thời gian từ 8s đến 10s, ôtô không chuyển động (do tọa độ không thay đổi theo thời gian).
Vậy quảng đường mà ôtô đi được kể từ lúc t0 = 0 đến lúc t = 10s là
S = + = 20 km.
Câu 14:
Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ – thời gian như hình 2.8. Phương trình chuyển động của vật có dạng sau đây?
Chọn: D.
Tại thời điểm t = 0 thì x = = 5 m,
Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương, sau 5s vật đi được quãng đường là S = 25 – 5 = 20 m nên vận tốc của vật là: v = 20/5 = 4 m/s
=> Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = 5 + 4t.
Câu 15:
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là
Chọn: B.
Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
Trong đó: là thời gian ô tô đi hết 1/3 đoạn đường đầu:
là thời gian ô tô đi đoạn đường còn lại:
Câu 16:
Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là
Chọn: A.
Lúc ở Bắc Kinh là 14 giờ 30 phút thì ở Hà Nội đang là 13 giờ 30 phút, do vậy thời gian bay là 13 giờ 30 phút – 9 giờ 30 phút = 4 giờ.
→ Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là: S = v.t = 1000.4 = 4000 km.
Câu 17:
Một người đi xe đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng
Chọn: B.
Theo cách chọn hệ quy chiếu thì tại thời điểm t = 0 thì = 5 km; v = - 15 km/h (ngược chiều dương).
=> Phương trình chuyển động của người đó có dạng:
x = 5 – 15t (km).
Câu 18:
Ba xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian của ba xe I, II, III cho trên hình 2.9. Chọn câu sai?
Chọn: B.
Các đồ thị I, II, III biểu diễn tọa độ theo thời gian là những đường thẳng xiên góc, song song với nhau nên có cùng hệ số góc. Hệ số góc của đường thẳng trong tọa độ độ (xOt) chính là vận tốc của vật trong chuyển động.
Do vậy chuyển động của ba xe là thẳng đều với cùng tốc độ. Suy ra câu B sai.
Câu 19:
Ba xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian của ba xe I, II, III cho trên hình 2.9.
Phương trình chuyển động của các xe là
Chọn: C.
v là vận tốc của ba xe.
Xe I xuất phát lúc t0, vậy phương trình chuyển động của xe I là: = v(t – ).
Xe II xuất phát lúc t = 0 phương trình chuyển động tương ứng là = vt
xe III xuất phát lúc t = 0 , tại vị trí ban đầu có phương trình là = + vt.
Câu 20:
Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ vuông góc Otv (trục Ot biểu diễn thời gian, trục Ov biểu diễn vận tốc của vật) có dạng như thế nào?
Chọn: D
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi theo thời gian nên đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong hệ tọa độ vuông góc Otv có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian Ot.
Câu 21:
Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng:
Chọn: C.
Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động.
Do vậy:
Với xe ôtô: thời điểm t = 0: = 150 km; = - 80 km/h (vì xe ôtô đi từ A đên B, ngược chiều dương);
Với xe mô tô: thời điểm t = 0: = 0 km; = 40 km/h (vì xe mô tô chuyển động từ B đến A cùng chiều dương), = 0.
Ôtô và mô tô chuyển động thẳng đều nên phương trình chuyển động của ô tô và mô tô lần lượt là:
= 150 – 80t; = 40t.
Câu 22:
Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Chọn: B.
Hai xe gặp nhau: = =>150 – 80t = 40t
⟹ t = 1,25h = 1 giờ 15 phút
⟹ Hai xe gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút + 1 giờ 15 phút = 9 giờ 45 phút.
Vị trí gặp nhau có tọa độ: (1,25) = 150 – 80.1,25 = 50 km.
Do đó nơi gặp nhau cách A một đoạn là: 150 – 50 = 100km
Câu 23:
Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc = 36 km/h, xe từ B có vận tôc = 54 km/h. Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là:
Chọn: C.
Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương.
Do vậy, vào thời điểm t = 0:
Xe từ A có: = 0; = 36 km/h;
Xe từ B có: = 180 km; = -54 km/h
Suy ra phương trình chuyển động của hai xe lần lượt là:
= 36t; = 180 – 54t.
Khi hai xe gặp nhau: =
⟺ 36t = 180 – 54t ⟹ t = 2 h
=> Khi gặp nhau, hai xe có tọa độ: = 36.2 = 72 km
Câu 24:
Vận tốc của chất điểm trong chuyển động thẳng đều chỉ đi theo 1 chiều nhất định thì
Đáp án A
Vận tốc của chất điểm trong chuyển động thẳng đều theo 1 chiều nhất định không thay đổi cả về dấu và độ lớn
Câu 25:
Một thanh cứng, mảnh AB có chiều dài l = 2m dựng đứng sát bức tường thẳng đứng như hình. Ở đầu A của thanh có một con kiến. Khi đầu A của thanh bắt đầu chuyển động trên sàn ngang về bên phải theo phương vuông góc với bức tường thì con kiến cũng bắt đầu bò dọc theo thanh. Đầu A chuyển động thẳng đều với vận tốc = 0,5cm/s so với sàn kể từ vị trí tiếp xúc với bức tường. Con kiến bò thẳng đều với vận tốc = 0,2cm/s so với thanh kể từ đầu A. Độ cao cực đại của con kiến đối với sàn ngang là bao nhiêu? Biết rằng đầu B của thanh luôn tiếp xúc với tường.
Đáp án A
Câu 26:
Ba xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian của ba xe I, II, III dưới hình sau:
Tìm câu sai
Đáp án B
A, C, D – đúng
B – sai vì: Các đồ thị I, II, III biểu diễn tọa độ theo thời gian là những đường thẳng xiên góc, song song với nhau => Chuyển động của ba xe là thẳng đều với cùng tốc độ.
Câu 27:
Một ô-tô chạy trên đường thẳng. Ở đoạn đầu của đường đi, ô-tô chạy với tốc độ 40km/h, ở đoạn sau của đường đi, ô-tô chạy với tốc độ 60km/h. Tốc độ trung bình của ô-tô trên cả đoạn đường là
Đáp án B
Câu 28:
Một ôtô chuyển động trên đoạn đường thẳng. Trong quãng đường đầu đi với vận tốc 40km/h , trong quãng đường còn lại ôtô đi với vận tốc như sau: trong thời gian đầu với vận tốc 75km/h và trong thời gian cuối với vận tốc 45km/h. Tốc độ trung bình trên đoạn đường là:
Đáp án C
Câu 29:
Một người đi xe đạp trên một đoạn dốc thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đi với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10km/h và1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường MN.
Đáp án D
Câu 30:
Một ca-nô rời bến chuyển động thẳng đều. Đầu tiên, ca-nô chạy theo hướng nam bắc trong thời gian 2 phút 40 giây rồi tức thì rẽ sang hướng đông tây và chạy thêm 2 phút với vận tốc như trước và dừng lại. Khoảng cách từ nơi xuất phát tới nơi dừng lại là 1km. Vận tốc của ca-nô là:
Đáp án D
Câu 31:
Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là:
Đáp án A