Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 10
-
6336 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which has a different sound in the part underlined.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /id/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ ba.
Câu 3:
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
The xoedance is a spiritual ____ of Thai ethnic people.
Hưownsg dẫn giải:
A. customs (n): thói quen
B. tradition (n): truyền thống
C. habit (n): thói quen
D. dance (n): điệu nhảy
Dịch: Điệu nhảy xòe là truyền thống tinh thần của người dân tộc Thái.
Câu 4:
There’s ____ tradition in our school that girls should wear ao daion the first day of school.
Hướng dẫn giải:
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Mạo từ “an” dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (u,e,o,a,i)
Mạo từ “a” dùng trước những từ bắt đầu bằng phụ âm.
Dịch: Đây là một truyền thống ở trường chúng tôi rằng những bạn nữ nên mặc áo dài vào ngày đầu đến trường.
Câu 5:
The girl ____ when a fairy appeared.
Hướng dẫn giải:
Hành động xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Cô bé đang khóc cho đến khi một nàng tiên xuất hiện.
Câu 6:
Among the _____, the Tay people have the largest population.
A. group: nhóm
B. ethnic minority: dân tộc thiểu số
C. majority: đa số
D. ethnic culture: văn hóa dân tộc.
Dịch: Giữa các dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.
Câu 7:
The exhibition shows the _____ of different cultural groups. (DIVERSE)
Đáp án đúng: diversity
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một danh từ.
Diversity (n): sự đa dạng
Dịch: Cuộc triển lãm cho thấy sự đa dạng của những nhóm văn hóa khác nhau.
Câu 8:
The Giong Festival is held every year to ____ Saint Giong, our traditional hero. (COMMEMORATION)
Đáp án đúng: commemorate
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một động từ.
To + V: để làm gì đó
Dịch: Lễ hội Gióng được tổ chức mỗi năm để tưởng niệm Thánh Gióng, người anh hùng dân tộc của chúng tôi.
Câu 9:
Read the email and choose the best options.
Hi Nick,
Great to receive your email. Because you’ll be here soon, I’d like to share with you my family customs and traditions. Well, we have the custom (17) ____ spending Saturdays together. You may ask why not Sundays. It’s simply because my mum works on Sundays. On Saturdays, we always (18)____ out. Sometimes we visit our grandparents in Vung Tau. Sometimes we go on a picnic in the park on a nearby beauty spot.
You ask me about Tet holiday, right? There’s a (19) ____ that we make tetcake and cook braised pork and eggs. Tetcake is similar to chungcake in Ha Noi, but it’s long, not square. Braised pork and eggs is our traditional (20) ____ for Tet. It’s so delicious! When you come here, my mum will cook it for you.
What about your family? Share with me the customs and traditions you follow.
Cheers,
Ha.
Hướng dẫn giải:
Have the custom of Ving: có thói quen làm gì.
Dịch: Ồ, chúng tôi có thói quen dành ngày thứ Bảy cùng nhau.
Câu 10:
On Saturdays, we always (18)____ out.
Hướng dẫn giải:
A. put out: làm phiền ai
B. stay out: tránh xa
C. go out: đi ra ngoài
D. find out: khám phá ra
Dịch: Vào thứ Bảy, chúng tôi thường ra ngoài.
Câu 11:
There’s a (19) ____ that we make tetcake and cook braised pork and eggs.
Hướng dẫn giải:
A. regulation (n): quy định
B. thing (n): vật, việc
C. customs (n): thuế
D. tradition (n): truyền thống
Dịch: Đây là một truyền thống rằng chúng tôi sẽ làm bánh Tét và nấu thịt kho tàu.
Câu 12:
Braised pork and eggs is our traditional (20) ____ for Tet.
Hướng dẫn giải:
A. taste (n): vị
B. dish (n): món ăn
C. thing (n): thứ, vật, móm
D. jam (n): mứt
Dịch: Thịt kho tàu là món ăn truyền thống vào Tết.
Câu 13:
Read the following passage and answer the question.
MY VILLAGE
I live in a village by the Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is three kilometers away. After class, I often help my mother to collect water from the river and feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where there is a TV. The adults watch TV, but more often they talk about their farm work and exchange news. The children run around, playing games and shouting merrily. Laughter is heard everywhere.
My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home products like vegetables, fruits, eggs…. He then buys me an ice cream and lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.
On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way . We dream of faraway places.
*Answer the following questions.
Where does the boy live?
Đáp án đúng: The boy lives in a village by Mekong River.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: I live in a village by the Mekong River.
( Tôi sống trong một ngôi làng bên sông Mê Kông.)
Câu 14:
Where do the villagers often gather at the weekend?
Đáp án đúng: The villagers often gather at the community hall where there is a TV at the weekend.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: At the weekend, the villagers often gather at the community hall where there is a TV.
(Vào cuối tuần, dân làng thường tụ tập ở hội trường cộng đồng nơi mà có trên tivi.)
Câu 15:
Does the boy like riding on the electric train in the town square?
Đáp án đúng: Yes, he does.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: He then buys me an ice cream and lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.
( Sau đó ông ấy mua cho tôi một cây kem và cho tôi đi tàu điện ở quảng trường thành phố. Tôi thích những chuyến đi như vậy.)
Câu 16:
What do the children do on starry nights?
Đáp án đúng: On starry nights, children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way.
( Vào những đêm có sao, những đứa trẻ nằm trên cỏ, nhìn bầu trời và rủ nhau đi tìm Dải Ngân Hà.)
Câu 17:
Rewrite the following sentences without changing their original meaning.
Ving really loves to hang out with friends.
Ving really enjoys___________________________________________________
Đáp án đúng: Ving really enjoys hanging out with friends.
Hướng dẫn giải:
Love to V = enjoy Ving: yêu thích làm gì.
Dịch: Ving thực sự yêu thích đi chơi với bạn bè.
Câu 18:
Mr Lam was very busy; however, he spent the whole day at Le Mat village.
Although___________________________________________________________
Đáp án đúng: Although Mr Lam was very busy, he spent the whole day at Le Mat village.
Hướng dẫn giải:
Although + S + V, S + V: mặc dù
Dịch: Mặc dù ông Lam đã rất bận rộn, ông ấy dành cả ngày tại lễ hội Làng Lệ Mật.
Câu 19:
You are advised not to wear shorts when going to pagodas.
You should not ______________________________________________________
Đáp án đúng: You should not wear shorts when going to pagodas.
Hướng dẫn giải:
Advised (not) to V = should (not) V: đưa ra lời khuyên nên làm gì hoặc không nên làm gì.
Dịch: Bạn không nên mặc quần soóc khi đi đến chùa.
Câu 20:
A business person travels more expensively than a tourist.
A tourist travels ______________________________________________________
Đáp án đúng: A tourist travels more cheaply than a business person.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng câu so sánh hơn để so sánh vật này và vật kia.
Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + S
Tính từ dài: S + tobe/v + more adj/ adv + than + S
Dịch: Khách du lịch đi du lịch rẻ hơn một doanh nhân.
Câu 21:
Use the words given to make meaningful sentences.
This ceremony/ organised/ to commemorate/ and/ pay tribute to/ contribution/ Hung Kings.
Đáp án đúng: The ceremony is organised to commemorate and pay tribute to the contribution of Hung Kings.
Hướng dẫn giải:
Be organized to V: được tổ chức để làm gì.
The contribution of st: sự đóng góp của cái gì.
Dịch: Lễ kỉ niệm được tổ chức để tưởng nhớ và tri ân sự đóng góp của những vị Vua Hùng.
Câu 22:
She have to/ wear/ that costume/ because/ it/ family tradition.
Đáp án đúng: She has to wear that costume because it is the family tradition.
Hướng dẫn giải:
Have/has to V: nên làm gì đó.
Family tradition: truyền thống gia đình.
Do “she”, “it” đều là số ít nên động từ sẽ chia theo dạng số ít.
Dịch: Cô ấy phải mặc trang phục đó bởi vì nó là truyền thống gia đình.