Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 7

  • 4680 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle the answer A, B, C or D that best completes each sentence.

My uncle ______________ a new car last week.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

“last week” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.

Dịch: Chú của tôi mới mua chiếc xe mới vào tháng trước.


Câu 2:

Nam ______________ to watch an action movie on TV tonight.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

“tonight” là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần.

Dịch: Nam dự định xem một bộ phim hành động trên tivi tối nay.


Câu 3:

Her mother cut ______________with the knife while she was preparing dinner.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. himself: bản thân anh ấy

B. herself: bản thân cô ấy

C. themselves: bản thân họ

D. hisself (không có từ này)

Dịch: Mẹ cô ấy cắt vào tay trong khi cô ấy đang chuẩn bị bữa tối.


Câu 4:

I ______________ to study English to get a good job.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sử dụng “ought to” để nói về việc làm bản thân nên làm.

Dịch: Tôi nên học tiếng anh để kiếm một công việc tốt.


Câu 5:

My father ______________ in HCM city when he was young.

Xem đáp án

Used to V: thường làm gì đó trong quá khứ nhưng bây giờ không làm.

Dịch: Bố tôi đã từng sống ở thành phố Hồ Chí Minh khi ông ấy còn trẻ.


Câu 6:

I was born in Vietnam. So Vietnamese is my ______________.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. mother tongue: tiếng mẹ đẻ.

B. second language: ngôn ngữ thứ hai

C. foreign language: tiếng nước ngoài.

D. language: ngôn ngữ.

Dịch: Tôi sinh ra ở Việt Nam. Vì vậy Tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ của tôi.


Câu 7:

Playing soccer and going fishing are ______________.

Xem đáp án

Hướng dẫn đúng:

Cụm từ: outdoor activity: các hoạt động ngoài trời.

Ở đây bóng đá và câu cá là hai hoạt động nên “activity” phải chia số nhiều.

Dịch: Chơi bóng đá và câu cá là các hoạt động ngoài trời.


Câu 8:

Nam learns English very ______________ He always gets good marks.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. well (adv): tốt

B. slowly (adv): chậm chạp

C. badly (adv): tồi tệ

D. fast (adv): nhanh nhẹn

Dịch: Nam học Tiếng anh rất tốt. Anh ấy thường xuyên đạt điểm cao.


Câu 9:

She loves ______________ volleyball.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Love to V: yêu thích cái gì (nhấn mạnh đến sở thích cá nhân, thói quen…)

Love Ving: yêu thích cái gì (nhấn mạnh đến trải nghiệm chung, thường diễn tả tình huống, hành động cụ thể.)

Dịch: Cô ấy yêu thích chơi bóng chuyền.


Câu 10:

May I help you ? – Yes, ______________ .

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. No problem: không có gì

B. No, I’m sorry, I’m busy: không, tôi xin lỗi, tôi bận rồi

C. Sure. How can I help you?: Chắc chắn rồi. Tôi giúp bạn như thế nào đây?

D. That’s kind of you: Bạn thật là tốt bụng.

Dịch: Tôi có thể giúp bạn chứ? – Vâng, Bạn thật là tốt bụng.


Câu 12:

The Y&Y is having a plan (2)______ the community.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Plan to V: lên kế hoạch làm gì.

Dịch: Y&Y đang có kế hoạch giúp đỡ cộng đồng.


Câu 13:

She’ll (3) _____ in its recycling program. In joining this program, she’ll collect used paper, glass and empty cans.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Take part in = participate in: tham gia cái gì

Dịch: Cô ấy sẽ tham gia chương trình tái chế.


Câu 14:

Then she will send them for (4)______.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một danh từ.

A. recyclable (a): có khả năng tái chế

B. recycle (v): tái chế

C. recycled (a): được tái chế

D. recycling (n): quá trính tái chế

Dịch: Sau đó cô ấy sẽ gửi chúng cho bên tái chế.


Câu 15:

She hopes that she could save (5)_____ resources and earn some money for her school Y&Y in these activities.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một tính từ.

Dịch: Cô ấy hi vọng rằng cô ấy có thể bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và kiếm tiền cho ngôi trường Y&Y của cô ấy trong những hoạt động này.


Câu 16:

She also thinks about participating in either planting trees and flowers or (6)_____ the street children.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trong câu có liên từ “and” nên động từ sau chia theo động từ đi trước.

Dịch: Cô ấy cũng nghĩ về việc tham gia trồng cây và hoa hoặc giúp đỡ những đứa trẻ đường phố.


Câu 17:

Read the passage then choose True (t) or False (F).

There is a question as of why students from famous universities are so smart. The answer lies in their study habits, which should be developed by all students from early ages with help from parents and schools.

First, a habit of frequent reading is what children should have. It is understandable if a child does not like reading in his early life. What parents and teachers should do is to explain the importance of daily reading to children. Simply, parents can encourage their children to bring books in their handbags to read in their leisure time. Teachers can share their book picks with their students.

................... Students at top universities are all born smart.

Xem đáp án

Đáp án đúng: F

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: There is a question as of why students from famous universities are so smart. The answer lies in their study habits, which should be developed by all students from early ages with help from parents and schools.

( Có một câu hỏi đưa ra tại sao sinh viên của các trường đại học nổi tiếng lại rất thông minh. Câu trả lời nằm ở thói quen học học tập của họ, thứ được phát triển bởi tất cả học sinh từ khi còn nhỏ với sự giúp đỡ của bố mẹ và nhà trường.)

Câu văn cho thấy sự thông minh của các sinh viên từ các trường hàng đầu thông minh là do thói quen học tập từ bé, không phải khi vừa sinh ra đã thông minh.

Dịch: Các sinh viên từ các trường đại học hàng đầu đều sinh ra đã thông minh.


Câu 18:

...................... Students should start to form good study habitsgo to university.

Xem đáp án

Đáp án đúng: F

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: The answer lies in their study habits, which should be developed by all students from early ages with help from parents and schools.

(Câu trả lời nằm ở thói quen học học tập của họ, thứ được phát triển bởi tất cả học sinh từ khi còn nhỏ với sự giúp đỡ của bố mẹ và nhà trường.)

Dịch: Sinh viên nên bắt đầu hình thành thói quen học tập tốt khi lên đại học.


Câu 19:

...................... Daily reading is a good habit that should be encouraged among children.

Xem đáp án

Đáp án đúng: T

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: First, a habit of frequent reading is what children should have.

( Đầu tiên, thói quen đọc sách thường xuyên là những điều trẻ nên có.)

Dịch: Đọc sách hàng ngày là thói quen tốt nên được khuyến khích cho trẻ nhỏ.


Câu 20:

...................... Teachers can share with their students about what books they read.

Xem đáp án

Đáp án đúng: T

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Teachers can share their book picks with their students.

(Giáo viên có thể chia sẻ những quyển sách họ chọn cho học sinh của mình.)

Dịch: Giáo viên có thể chia sẻ với học sinh về những quyển sách họ đã đọc.


Câu 21:

Rewrite the following sentences so that it has the same meaning to the first.

My brother is tall. He can play volleyball.

=>My brother is .............................................

Xem đáp án

Đáp án đúng: My brother is tall enough to play volleyball.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc: S + tobe + adj + enough + (for sb) + to V: đủ để làm gì.

Dịch: Anh tôi đủ cao để chơi bóng chuyền.


Câu 22:

“ Don’t forget to do your homework.” The teacher said to her students.

=>The teacher asked her students .……………………………………………………...

Xem đáp án

Đáp án đúng: The teacher asked her students not to forget to do their homework.

Hướng dẫn giải:

Ask sb to V: yêu cầu ai làm gì.

Dịch: Giáo viên yêu cầu học sinh không quên làm bài tập về nhà.


Câu 23:

"You should study harder". My mother said to me.

=>My mother said ……………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: My mother said that I should study harder.

Hướng dẫn giải:

S + said (that) + S + V(lùi thì)…..

Dịch: Mẹ tôi nói rằng tôi cần học chăm chỉ hơn.


Câu 24:

I started studying English six years ago.

=>I have ………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: I have studied English for six years.

Hướng dẫn giải:

Started Ving = S + have/has V3/ed: đã bắt đầu làm gì.

Dịch: Tôi bắt đầu học Tiếng anh khoảng sáu năm.


Câu 25:

My birthday cake is different from her birthday cake.

=>Her birthday cake isn’t ………………………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng: Her birthday cake isn’t as same as my birthday cake.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc câu so sánh bằng:

Khẳng định: S + tobe/V + as + adj/adv + as + O/N

Phủ định: S + tobe/ V not + as/so + adj/adv + as + O/N

Dịch: Bánh sinh nhật của cô ấy không giống của tôi.


Câu 26:

He doesn’t collect stamps anymore.

=>He used………………………………………………………………………………...

Xem đáp án

Đáp án đúng: He used to collect stamps.

Hướng dẫn giải:

Used to V: thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không làm.

Dịch: Anh ấy đã từng siêu tập tem.


Câu 27:

Use the words given to write a complete sentence.(1.0 pt)

Tom / be / proud / his brother / because / he / always / study / well//

=>..………...…………….……...…………….……...…………………………………...

Xem đáp án

Đáp án đúng: Tom is proud of his brother because he always studies well.

Hướng dẫn giải:

Be proud of: tự hào về ai/ cái gì.

Dịch: Tom tự hào về em trai anh ấy bởi vì cậu ấy thường học rất tốt.


Câu 28:

They/ live / Cat Tien / since/ 1980//

=>…..…………….……...…………….……...………………………………………......

Xem đáp án

Đáp án đúng: They have lived in Cat Tien since 1980

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S +have/has + V3/ed + since/for + time.

Dịch: Họ đã sống ở Cát Tiên từ năm 1980.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương