IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 20

  • 6205 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án A phát âm là /h/, ba đáp án còn lại phát âm là âm câm.


Câu 2:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án B phát âm là /əʊ/, ba đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.


Câu 3:

Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

This ________ gives young artist an opportunity to display their work.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. exhibit (v) : triển lãm

B. exhibitor (n) : người trưng bày

C. exhibitionist (n): người thích trưng bày

D. exhibition (n): sự trưng bày

Dịch: Triển lãm này cho nghệ sĩ trẻ cơ hội để trưng bày tác phẩm của họ.


Câu 6:

Move ________! The film __________ in five minutes.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sau động từ phải sử dụng trạng từ. “The film” là số ít nên động từ chia theo số ít.

Dịch: Di chuyển nhanh nào! Bộ phim bắt đầu năm phút rồi.


Câu 7:

“Don’t forget to do your homework” said Mrs. Hoa

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Told sb (not) to do: yêu cầu ai đó làm gì

Dịch: Cô Hoa yêu cầu học sinh của cô ấy không quên làm bài tập của họ.


Câu 8:

Singing? I ________ singing. I can’t sing any songs.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Hate + Ving: ghét làm việc gì.

Dịch: Hát sao? Tôi ghét ca hát. Tôi không thể hát bất cứ bài hát nào.


Câu 9:

Jane ________ in hospital ________ last week.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

“since + mốc thời gian”

“for + khoảng thời gian”

“last week” là một mốc thời gian.

“He” là chủ nghĩa số ít nên động từ chia theo số ít.

Dịch: Jane đã ở bệnh viện từ tuần trước.


Câu 10:

A girl _________ to go out late at night by _________.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ought (not) to V: đưa ra lời khuyên, kiến nghị mang tính giải pháp ( chỉ sự bắt buộc, mạnh hơn “should”)

Should (not) V: đưa ra lời khuyên nên làm gì.

By herself: bởi cô ấy

Dịch: Cô bé không nên đi chơi muộn vào đêm một mình.


Câu 11:

I think cooking is interesting, but Lan finds it boring.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Be different from: khác biệt

Dịch: Ý kiến của tôi về nấu ăn khác biệt với Lan.


Câu 12:

People _________ fast food like chips and humburgers 300 years ago.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Used to V: đã từng làm gì nhưng bây giờ không còn.

Khi ở trạng thái phủ định của thì quá khứ đơn, ta mượn trợ động từ nên động từ chính giữ nguyên.

Dịch: Mọi người đã không ăn đồ ăn nhanh như khoai tây chiên và hamburger 300 năm trước đó.


Câu 13:

Match the sentences to the responses.

                              A                                                                   B

1. How much time do you spend on your English?

A. My Mom always helps me with my English.

2. Could you do me a favor?

B. It’s a pleasure to meet you.

3. Hello. 3457891200

C. How can I help you?

4. Jim, I’d like you to meet my aunt, Lien

D. No, thank you. I’m fine.

 

E. More than an hour.

 

F. Can I speak to Mary, please? This is Minh.

Xem đáp án

Câu 1: Đáp án đúng: E

Hướng dẫn giải:

“How much time” là câu hỏi về thời gian ai đó dành bao lâu để làm gì đó.

Dịch: “Bạn dành bao nhiêu thời gian cho Tiếng anh của bạn?” - “Hơn một tiếng.”

Câu 2. Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

 

“Could you do me a favor?”: bạn có thể giúp tôi một việc được không?

 

Dịch: “Bạn có thể giúp tôi một việc được không?” – “Làm thế nào để tôi giúp bạn?”

 

Câu 3. Đáp án đúng: F

 

Hướng dẫn giải:

 

Đây là một cuộc hội thoại nói chuyện thông qua điện thoại, ta có thể dựa vào nghĩa câu để chọn đáp án chính xác.

 

Dịch: “Xin chào. 3457891200.” – “Tôi có thể nói chuyện với Mary được không? Tôi là Minh.”

 

Câu 4. Đáp án đúng: B

 

Hướng dẫn giải:

 

Đây là cuộc hội thoại gặp mặt làm quen, ta có thể dựa vào nghĩa câu để chọn đáp án chính xác.

 

Dịch: “Jim, tôi muốn bạn gặp dì của tôi, Liên” – “Thật hân hạnh được gặp bạn.”


Câu 14:

Read the passage, and then choose the word (A, B, C or D) that best fits each of the blank spaces.

Have you ever wanted to do something different? Five years ago Bill Slade read about an organization called Earth Watch. Earth Watch finds (32) ________ for expedition to study and explore different parts of the world.

Bill decided (33) ________ an expedition to study elephants in Africa. And he counted birds in the rain forests of South America. He planted trees in Europe and he studied whales in Pacifie Ocean.

Bill said, “It was (34) ________ work, but we had a lot of fun, and I learned a lot, (35) ________”.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A.volunteers (n): những tình nguyện viên

B. activities (n): các hoạt động

C. programs(n): các chương trình

D. resources (n): các tài nguyên

Dịch: Năm năm trước Bill Slade đã đọc về một tổ chức được gọi là Earth Watch. Earth Watch tìm kiếm các tình nguyện viên cho cuộc thám hiểm để nghiên cứu và khám phá các khu vực khác nhau của thế giới.


Câu 15:

Bill decided (33) ________ an expedition to study elephants in Africa.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Decide to V: quyết định làm gì.

Dịch: Bill đã quyết định tham gia vào cuộc thám hiểm để nghiên cứu về nhwunxg con voi ở Châu Phi.


Câu 16:

Bill said, “It was (34) ________ work, but we had a lot of fun

Xem đáp án

Ô trống cần điền một tính từ.

A. easily (adv): một cách dễ dàng.

B. easy (a): dễ dàng

C. hard (a): khó khăn, vất vả

D. hardly (adv): hiếm khi

Dịch: Bill đã nói: “Nó là một công việc vất vả, nhưng chúng tôi đã có nhiều niềm vui và tôi cũng đã học được rất nhiều.”


Câu 17:

Bill said, “It was (34) ________ work, but we had a lot of fun, and I learned a lot, (35) ________”.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Câu đồng tình khẳng định: so, too

So +TĐT + S

S + TĐT, too

Câu đồng tình phủ định: ether, neither

Neither + TĐT + S

S + TĐT + not, either.

Trong câu là câu khẳng định nên ta lựa chọn “too”.

Dịch: Bill đã nói: “Nó là một công việc vất vả, nhưng chúng tôi đã có nhiều niềm vui và tôi cũng đã học được rất nhiều.”


Câu 19:

What does the phrase in publicin line 3 mean?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

In public: nơi công cộng, nơi đông người

Dịch: Khi có người khác ở đây.


Câu 20:

What does the word hein line 3 refer to?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: “A wolf wanted to eat the girl but was afraid to do so in public(sometimes there were woodcutters watching). So, he suggested the girl to pick some flowers, which she did.”

(Con sói đã muốn ăn thịt cô bé nhưng lo sợ làm ở nơi có người (thỉnh thoảng ở đây có mấy người tiều phu đến xem). Vì vậy, nó đã đề nghị cô bé mang một vài bông hoa, cái cô bé đã làm.)

Dịch: Con sói.


Câu 21:

Which of the following in NOT true?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Trong bài đề cập đến việc con sói đề nghị cô bé quàng khăn đỏ mang theo vài bông hoa mà không phải con sói tặng cho cô bé bông hoa.

Đáp án A đúng vì: “A wolf wanted to eat the girl but was afraid to do so in public(sometimes there were woodcutters watching).”

(Con sói đã muốn ăn thịt cô bé nhưng lo sợ làm ở nơi có người (thỉnh thoảng ở đây có mấy người tiều phu đến xem).)

Đáp án C, D đúng vì: “A woodcutter came to the house and cut the wolf open. Little Red Riding Hood And her granmother came out unharmed.”

(Người tiều phu đã đến ngôi nhà và mổ con sói ra. Cô bé quàng khăn đỏ và bà nội ra ngoài bình an.)

Dịch: Con sói đã tặng Cô bé quàng khăn đỏ một vài bông hoa.


Câu 22:

Rewrite these sentences, using the words in brackets.

Mr. Vinh is too old to climb that mountain (not enough….)

->_________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: Mr. Vinh is not young enough to climb that mountain.

Hướng dẫn giải:

S + tobe + (not) + adj + enough + (for sb) + to V: (không) đủ để làm gì.

Dịch: Ông Vinh không đủ trẻ để leo lên ngọn núi kia.


Câu 23:

My friends intend to collect warm clothes for street children next Sunday (be going to….)

->_________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: My friends are going to collect warm clothes for street children next Sunday.

Hướng dẫn giải:

Intend to V: dự định làm gì = be going to V: dự tính làm gì.

Dịch: Những người bạn của tôi dự tính thu thập quần áo ấm cho trẻ em lang thang vào Chủ Nhật tới.


Câu 24:

Winter is colder than autumn (not as… as)

->_________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: Autumn is not as cold as winter.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc câu so sánh bằng:

S + tobe + (not) + as + adj + as + S

Dịch: Mùa thu không lạnh bằng mùa đông.


Câu 25:

“Can you see me after class, Tom?” asked Ms. Jane. (change the sentence into indirect speech)

->Ms. Jane asked____________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: Ms. Jane asked Tom if he could see her after class.

Hướng dẫn giải:

Câu trần thuật với dạng câu hỏi Yes/No:

S + asked + sb + if/whether + S + V(lùi thì)

Dịch: Cô Jane đã hỏi Tom liệu rằng anh ấy có thể gặp cô ấy sau giờ học không.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương