Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 6
-
6389 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the passage. Circle A, B, C or D to answer each question.
Tay live mainly in the Northeastern part of Viet Nam. They live in large and crowded villages with hundreds of houses. They live in houses built on stilts. They are mainly farmers and they grow rice on terraced fields. They also raise cattles and poultry.
Tay traditional dress is made from homegrown cotton. There is usually not much embroidery or other decorations. Women wear skirts or trousers, with short shirts inside and long one on the outside.
They have many festivals and holidays in a year. The Lunar New Year and the mid-July festivals are the most lavishly organized. During festivals, people in many places play conthrowing, badminton, tug-of-war, dragon dancing, or chess.
The Tay eat mainly sticky rice. On festival occasions, they make many kinds of cakes, such as banh chung(sticky rice square cakes), banh day(sticky rice round cakes) or banh khao(cakes made of whiterice flour).
Which of the following best describes the main idea of passage?
Hướng dẫn giải:
Đoạn văn thứ nhất cho biết người Tày sống ở phía Đông Bắc của Việt Nam, nơi họ sống và nghề nghiệp của họ.
Đoạn văn thứ hai nói về trang phục truyền thống của người Tày.
Đoạn văn thứ ba cho biết người Tày có nhiều lễ hội và ngày nghỉ trong một năm, họ có rất nhiều những trò chơi trong các lễ hội.
Đoạn văn thứ tư miêu tả đồ ăn mà người Tày hay ăn, các loại bánh mà họ thường sử dụng trong lễ hội.
Vì vậy đáp án D khái quát toàn tiêu đề của đoạn văn.
Dịch: Cuộc sống của người Tày ở Việt Nam.
Câu 2:
Which of the following is NOT true of the Tay?
Hướng dẫn giải:
Đáp án A dựa vào câu: They live in houses built on stilts. ( Họ sống ở những ngôi nhà sàn.)
Đáp án B dựa vào câu: They are mainly farmers and they grow rice on terraced fields. ( Họ hầu như đều là nông dân và họ trồng lúa trên những mảnh ruộng bậc thang.)
Đáp án D dựa vào câu: The Tay eat mainly sticky rice. ( Người Tày chủ yếu ăn gạo nếp.)
Đáp án C sai vì trong đoạn văn đề cập: Tay traditional dress is made from homegrown cotton. There is usually not much embroidery or other decorations.
( Váy truyền thống của người Tày được làm từ bông của gia đình. Những chiếc váy thường không có nhiều đường thêu hoặc trng trí khác.)
Dịch: Họ mặc quần áo với nhiều đường thêu.
Câu 3:
Which festivals are the most lavishly organized?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: The Lunar New Year and the mid-July festivals are the most lavishly organized.
( Tết âm lịch và các lễ hội giữa tháng 7 được tổ chức phong phú nhất.)
Dịch: Cả A và C đều đúng. (Tết âm lịch/ Các lễ hội gữa tháng 7)
Câu 4:
Which of true of the Tay’s life?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: They are mainly farmers and they grow rice on terraced fields. They also raise cattles and poultry.
( Họ chủ yếu là nông dân và họ trồng lúa trên ruộng bậc thang. Họ cũng nuôi gia súc và gia cầm.)
Dịch: Họ chủ yếu làm nông nghiệp.
Câu 5:
What do the Tay mainly eat?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: The Tay eat mainly sticky rice. (Người Tày chủ yếu ăn gạo nếp.)
Dịch: Họ ăn gạo nếp.
Câu 6:
Rewrite the sentences in such a way that they mean almost the same as those printed before them. Use the words given at the beginning of the sentences.
I don’t like to get up early in the cold winter days.
->I detest……………………………………………………………………………
Đáp án đúng: I detest getting up early in the cold winter days.
Hướng dẫn giải:
Detest Ving: ghét cay ghét đắng việc gì.
Dịch: Tôi ghét cay ghét đắng việc dậy sớm vào những ngày đông.
Câu 7:
He was wearing shorts, so he was not allowed to go into the temple.
->Because…………………………………………………………………………...
Đáp án đúng: Because he was wearing shorts, he was not allowed to go into the temple.
Hướng dẫn giải:
Because + S + V, S + V: bởi vì.
Dịch: Bởi vì anh ta mặc quần soóc, anh ta không được phép vào trong ngôi đền.
Câu 8:
The princess is beautiful.
->What………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: What a beautiful princess!
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu cảm thán: What + a/an + adj + N!
Dịch: Thật là một công chúa xinh đẹp!
Câu 9:
No one in my group is more intelligent than Long.
->Long is…………………………………………………………………………….
Đáp án đúng: Long is the most intelligent in my group.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc so sánh hơn nhất:
Tính từ ngắn: S + tobe/V + the adj-est/adv-est + O/N
Tính từ dài: S + tobe/V + the most adj/adv + O/N
Dịch: Long là người thông minh nhất nhóm tôi.
Câu 10:
Jim doesn’t run as fast as Tom.
->Tom runs………………………………………………………………………….
Đáp án đúng: Tom runs faster than Jim.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc so sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + O/N
Tính từ dài: S + tobe/V + more adj/adv + than + O/N
Dịch: Tom chạy nhanh hơn Jim.
Câu 11:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given. Do not change the word given.
Living in a modern town is noisier than living in a small village. (PEACEFUL)
->Living in a small village is…………………………….living in a modern town.
Đáp án đúng: Living in a small village is more peacefull than living in a modern town.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng câu so sánh hơn để so sánh vật này với vật kia.
Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + O/N
Tính từ dài: S + tobe/V + more adj/adv + than + O/N
Dịch: Cuộc sống ở một ngôi làng nhỏ yên bình hơn sống ở một thị trấn hiện đại.
Câu 12:
The tortoise was running. The hare was sleeping. (WHILE)
->…………………………………………………………………………………...
Đáp án đúng: The tortoise was ruuning while the hare was sleeping.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng “while” khi diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.
Dịch: Chú rùa đang chạy trong khi chú thỏ đang ngủ.
Câu 13:
The girl worked hard, but her stepmother wasn’t happy. (ALTHOUGH)
->……………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: Although the girl worked hard, her stepmother wasn’t happy.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng “although” để diễn tả sự tương phản trong câu.
Dịch: Mặc dù cô ấy đã làm việc chăm chỉ, người mẹ kế đã không vui vẻ.
Câu 14:
The Christmas is coming up, so the Christans are busy with decorating their houses. (THEREFORE)
->…………………………………………………………………………………….
Đáp án đúng: The Christmas is coming up. Therefore, the Christans are busy with decorating their houses.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng “therefore” để liên kết hai vế câu để chỉ nguyên nhân kết quả.
Dịch: Giáng sinh đang đến gần. Vì vậy, những người đón giáng sinh đang bận rộn trang trí nhà của họ.
Câu 15:
I love listening to music (FANCY)
->…………………………………………………………………………………….
Đáp án đúng: I fancy listening to music.
Hướng dẫn giải:
Fancy Ving = love Ving: yêu thích cái gì.
Dịch: Tôi yêu thích nghe nhạc.
Câu 16:
Choose the word A, B, C or D whose underlined part is pronounced differently from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /ʌ/, ba đáp án còn lại phát âm là /ju/.
Câu 17:
Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Câu 18:
Choose the correct answer to complete each of the following sentences.
______ far is it from Ha Noi to Sa Pa?
Hướng dẫn giải:
“How far” là để hỏi về khoảng cách.
Dịch: Khoảng cách từ Hà Nội đến Sa Pa là bao nhiêu?
Câu 19:
Lang Lieu couldn’t buy any special food __________ he was very poor.
Hướng dẫn giải:
A. although: mặc dù
B. when: khi mà
C. while: trong khi đó
D. because: bởi vì
Câu 20:
I love the people in my village. They are so __________ and hospitable.
Hướng dẫn giải:
A. friendly (a): thân thiện
B. vast (a): rộng lớn, bao la
C. slow (a): chậm chạp
D. inconvenient (a): bất tiện
Dịch: Tôi yêu con người ở làng tôi. Họ rất thân thiện và hiếu khách.
Câu 21:
The girl was crying when a fairy _________.
Hướng dẫn giải:
Hành động đang xảy ra ở quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Bé gái đang khóc đến khi nàng tiên xuất hiện.
Câu 22:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Would you like to go to the cinema with me, Quang?
Hướng dẫn giải:
A. Yes, I do: Có, tôi có thể
B. Yes, I’d love to: Có, tôi rất sẵn lòng.
C. No, I would: Không, tôi sẽ.
D. No, I wouldn’t: Không, tôi sẽ không.
Dịch: Bạn có muốn đi xem phim với tôi không, Quang? – Có, tôi rất sẵn lòng.
Câu 23:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
Thanh Giong helped Emperor Hung Vuong the sixth defeat the enemy.
Hướng dẫn giải:
Empertor (n): hoàng đế = King (n): nhà vua, quốc vương.
Dịch: Thánh Gióng đã giúp Vua Hùng Vương thứ sáu đánh bại kẻ thù.
Câu 24:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
The Hmong are called “ethnic minority peoples”.
Hướng dẫn giải:
Minority (n): thiểu số >< Majority (n): đa số
Dịch: Người Hmông được gọi là dân tộc thiểu số.
</>
Câu 25:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences.
Mai enjoys to make crafts, especially cloth dolls.
Hướng dẫn giải:
Enjoy Ving: yêu thích làm gì
Dịch: Mai yêu thích làm thủ công, đặc biệt là búp bê vải.
Câu 26:
Choose the letter A, B, C or D.
The left hand is customarily used for cleaning, __ Indian people never eat with their left hand.
Ô trống cần một liên từ chỉ nguyên nhân kết quả. Sau dấu “,” ta lựa chọn “so”.
Dịch: Tay trái thường được sử dụng để lau dọn, vì vậy người Ấn Độ không bao giờ ăn bằng tay trái của họ.
Câu 27:
The girl was crying when a fairy________
Hướng dẫn giải:
Hành động đang xảy ra ở quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Bé gái đang khóc đến khi nàng tiên xuất hiện.
Câu 28:
Tam is a beautiful girl: ________, she ‘s kind-hearted.
Hướng dẫn giải:
A. therefore: vì vậy.
B. however: tuy nhiên.
C. moreover: hơn thế nữa
D. otherwise: nếu không thì.
Dịch: Tâm là một cô gái xinh đẹp: hơn thế nữa, cô ấy là người tốt bụng.
Câu 29:
According to the ________, we give lucky money to children at Tet.
Hướng dẫn giải: A
A. custom: phong tục
B. table manners: những cách cư cử trên bàn.
C. customs: thuế
D. traditions: truyền thống
Dịch: Theo như phong tục, chúng tôi đưa tiền lì xì cho trẻ nhỏ vào dịp Tết.
Câu 30:
Their _________ to the God including incense, fruit and cakes.
Hướng dẫn giải:
A. ceremony: nghi lễ
B. ritual: nghi thức
C. offreings: lễ vật, đồ cúng
D. worship: sự thờ kính.
Dịch: Đồ cúng của bọn họ đến Chúa trời bao gồm nhang cúng, trái cây và bánh.
Câu 31:
I don’t mind ________ you with this assignment.
Hướng dẫn giải:
Mind Ving: cảm thấy phiền khi làm gì.
Dịch: Tôi không phiền khi giúp bạn cùng với nhiệm vụ này.
Câu 32:
If the teacher were here now, we’d ask him the difference _________ ‘science’ and ‘technology’.
Difference between st and st: sự khác biệt giữa vật này và vậy kia. (so sánh hai đối tượng.)
Difference among: sự khác biệt giữa thứ này thứ kia (ít nhất ba đối tượng trở lên)
Câu 33:
In my family, all the traditions of our ancestors are ________ followed.
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một trạng từ.
A. strict (a): nghiêm khắc
B. strictly (adv): một cách nghiêm khắc
C. strictured (a): nghiêm khắc
D. strictness (n): sự nghiêm khắc
Dịch: Trong gia đình tôi, tất cả các truyền thống của tổ tiên chúng tôi đều được noi theo một cách nghiêm khắc.
Câu 34:
Hoa looks red. She was outdoors yesterday. Perhaps she has _________
Hướng dẫn giải:
A. flu (n): bệnh cúm.
B. sunburn (n): cháy nắng.
C. spots (n): đốm, vết
D. stomachache (n): đau bụng.
Dịch: Hoa nhìn đỏ. Cô ấy đã ở ngoài trời ngày hôm qua. Chắc hẳn cô ấy đã bị cháy nắng.
Câu 35:
My family has decided to use __________ electricity by using more solar enery instead.
Hướng dẫn giải:
A. more: nhiều hơn
B. less: ít đi
C. much: nhiều
D. fewer: ít đi (dùng với danh từ đếm được)
Dich: Gia đình tôi đã quyết định dùng ít điện đi thay vào đó là sử dụng năng lượng mặt trời.
Câu 36:
Read the following passage and choose the correct answer forr each gap.
I go on the Internet every day, but I’ve never spent more than an hour at a time online. I’ve got laptop and also a smartphone, so I can (36)__ the Internet anywwhere. Today, for instance, I’ve been (37) __ three times.
Mainly I just email my friends. I read online magazines and I look for information, too. I also compare prices of things, (38) __ I’ve never bought anything online because I don’t think it’s safe.
I’m not an Internet addict, but some of my friends (39)__. One friend of mine always looks tired because he spends all night online. Although he’s got a lot of bad marks for the exams, he hasn’t changed his habits.
In my experience, it’s very useful for people who use the Internet (40)______.
Hướng dẫn giải:
Use the Internet: sử dụng mạng toàn cầu.
Dịch: Tôi có một cái máy tính cầm tay và một cái điện thoại, vì vậy tôi có thể sử dụng mạng ở bất cứ đâu.
Câu 37:
Hướng dẫn giải:
A. online: trực tuyến
B. Internet: mạng
C. computer: máy tính
D. phone: điện thoại
Dịch: Ví dụ như ngày hôm nay, tôi đã lên mạng trực tuyến ba lần.
Câu 38:
Hướng dẫn giải:
Liên từ chỉ sự tương phản, đi trước là dấu “,” nên ta chọn “but”
A. because: bởi vì
B. but: nhưng mà
C. although: mặc dù
D. and: và
Dịch: Tôi cũng so sánh giá cả của một vài thứ, nhưng mà tôi không bao giờ mua thứ gì trực tuyến bởi vì tôi không nghĩ nó an toàn.
Câu 39:
Hướng dẫn giải:
Some of + N(số nhiều) + V(số nhiều)
Dịch: Tôi không phải một người nghiện mạng, nhưng một số người bạn của tôi thì có.
Câu 40:
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một trạng từ.
Dịch: Theo kinh nghiệm của tôi, nó rất hữu ích cho mọi người để sử dụng Internet một cách hợp lý.