Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 4
-
6335 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others.
Đáp án đúng: B
Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Câu 2:
Choose the word A, B, C or D whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng: A
Đáp án A phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /id/.
Câu 3:
Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences.
Vietnam is an multicultural country with 54 ethnic groups.
Đáp án đúng: B
Sửa: an – a
Mạo từ “an” được dùng trước những từ bằng nguyên âm (u,e,o,a,i).
Mạo từ “a” được dùng trước những từ bằng phụ âm.
Dịch: Việt Nam là đất nước đa văn hóa với 54 dân tộc.
Câu 4:
The whole family___________with tradition by spending the New Year’s Eve abroad.
Đáp án đúng: B
Break with family: phá bỏ truyền thống
Dịch: Cả gia đình phá bỏ truyền thống bằng cách dành thời gian đón giao thừa ở nước ngoài.
Câu 5:
In Viet Nam, you____________ use only the first name to address people older than you.
Đáp án đúng: D
Should + V: nên làm gì (diễn đạt một lời khuyên, gợi ý)
Have to V: phải làm gì đó (mang nghĩa chỉ sự bắt buộc, những thứ chúng ta bắt buộc phải làm)
Must + V: phải làm gì đó (mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc phải làm chuyện gì đó)
Dịch: Tại Việt Nam, bạn không nên chỉ sử dụng tên để xưng hô với những người lớn tuổi hơn bạn.
Câu 6:
Lang Lieu couldn’t buy any special food____________he was very poor.
Đáp án đúng: D
A. although: mặc dù
B. when: khi mà
C. while: trong khi đó
D. because: bởi vì
Dịch: Lang Liêu đã không thể mua bất cứ món ăn đặc biệt nào bởi vì anh ấy rất nghèo.
Câu 7:
They detest (get) ____________ up early in the morning.
Đáp án đúng: getting
Hướng dẫn giải:
Destest + Ving: ghét cay ghét đắng làm gì.
Dịch: Họ ghét cay ghét đắng việc dậy sớm vào buổi sáng.
Câu 8:
You are advised not to wear shorts when going to pagodas.
=>You should not ……………………………………………………………
Đáp án đúng: You should not wear shorts when going to the pagodas.
Hướng dẫn giải:
Advise + (not) to V: khuyên (không) làm gì.
Should (not) V: (không) nên làm gì
Dịch: Bạn không nên mặc quần đùi khi đi đến chùa.
Câu 9:
Read the passage and complete it with the words given
traditions – means – according – however– therefore
The tradition of birthday parties started a long time ago. People thought there was a special danger from evil spirits on birthdays;(1) ___________, friends and family came together to bring good thoughts and wishes and even presents. There are some different (2) ______ in different countries around the world.
In Vietnam, on a child’s first birthday, family members put many things on the floor around the child for him or her to choose. (3) ______ to tradition, the first thing the child picks up will tell us his or her future job. In some countries, a 21st birthday cake is sometimes in a shape of a key. The key (4) _______ that the young person is now old enough to leave and build up to their own family at any time they want to. There is usually a special party on these birthdays.
Đáp án đúng: therefore
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền trong câu là một liên từ, dựa theo nghĩa của câu ta lựa chọn “therefore”.
Therefore: vì vậy
Dịch: Mọi người đã nghĩ rằng có một mối nguy hiểm đặc biệt từ những linh hồn ác quỷ vào ngày sinh nhật; vì vậy, bạn bè và gia đình đã đến cùng nhau để mang đến những ý định và những điều ước tốt đẹp và thậm chí là cả những món quà.
Câu 10:
Đáp án đúng: traditions
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền trong câu là một danh từ, dựa theo nghĩa của câu ta lựa chọn “traditions”.
Tradition (n): truyền thống
Dịch: Có một số truyền thống khác nhau ở những quốc gia khác nhau quanh thế giới.
Câu 11:
Đáp án đúng: according
Hướng dẫn giải:
According to : theo như
Dịch: Theo như truyền thống, vật đầu tiên một đứa trẻ nhặt lên sẽ nói cho chúng ta về nghề nghiệp của cô ấy hoặc anh ấy.
Câu 12:
Đáp án đúng: means
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền trong câu là một danh từ, dựa theo nghĩa của câu ta lựa chọn “means”.
Mean (n): ý nghĩa
Dịch: Ý nghĩa quan trọng là người trẻ tuổi bây giờ đủ lớn để rời đi và xây dựng chính gia đình của họ bất cứ thời điểm nào mà họ muốn.
Câu 13:
Read the passage carefully then answer the questions below:
Once upon a time there was a young girl called Cinderella. Cinderella was living happily with her family when her mother died. Her father married an evil widow with two daughters. Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her. She had to wear old clothes and work hard while the sisters wore fancy clothes and had fun. A good fairy helped Cinderella. She turned Cinderella’s old dress into a beautiful gown. Cinderella went to a party and a handsome prince politely invited her to dance with him. He fell in love with her and wanted to find out who she was. Cinderella left the party in a hurry and didn’t tell the prince her name. But she left a glass slipper, and the prince used that to find her. They got married and lived happily ever after.
* Questions:
What did Cinderella’s father do when his wife died?
…………………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: He married an evil widow with two daughters.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Cinderella was living happily with her family when her mother died. Her father married an evil widow with two daughters.
( Cinderella đang sống hạnh phúc bên gia đình cho đến khi mẹ cô ấy qua đời. Bố cô ấy đã kết hôn với một góa phụ độc ác có hai người con gái.)
Dịch: Bố cô ấy đã kết hôn với một góa phụ độc ác có hai người con gái.
Câu 14:
Đáp án đúng: mountainous
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một tính từ.
Cấu trúc “the + adj + Nous” được dùng để bổ ngữ cho danh từ đó.
Dịch: Người Tày sống chủ yếu ở vùng núi tại phía Bắc của Việt Nam.
Câu 15:
How did Cinderella’s stepmother and two stepsisters treat her?
………………………………………………………………………………………….
Đáp án đúng: They treated her badly. She had to wear old clothes and work hard.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her. She had to wear old clothes and work hard while the sisters wore fancy clothes and had fun.
(Mẹ kế và chị kế đã ngược đãi cô ấy. Cô ấy đã phải mặc những bộ quần áo cũ và làm việc vất vả trong khi hai người chị mặc những bộ đồ lộng lẫy và vui chơi.)
Dịch: Họ đối xử với cô ấy tệ bạc. Cô ấy phải mặc những bộ đồ cũ và làm việc vất vả.
Câu 16:
Who turned Cinderella’s old clothes into a beautiful gown?
………………………………………………………………………….………………
Đáp án đúng: A good fairy.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: A good fairy helped Cinderella.
( Một nàng tiên tốt bụng đã giúp đỡ Cinderella.)
Dịch: Một nàng tiên tốt bụng.
Câu 17:
What did the prince use to find Cinderella?
………………………………………………………………………..………………
Đáp án đúng: The prince used a glass slipper that Cinderella left to find her.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: But she left a glass slipper, and the prince used that to find her.
( Nhưng cô ấy đã để lại một chiếc giày thủy tinh, và hoàng tử đã dùng nó để tìm cô ấy.)
Dịch: Hoàng tử đã sử dụng chiếc giày thủy tinh Cinderella để lại để tìm cô ấy.
Câu 18:
Rearrange the given words to complete the sentence.
festival/ in / Viet Nam / Tet / is / the / most / important /
…………………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: Tet is the most important festival in Viet Nam.
Hướng dẫn giải:
S + tobe + the + most + adj + in + O/N.
Dịch: Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.
Câu 19:
because / they / can / Children / like/ Tet / receive / lucky / money /
…………………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: Children like Tet because they can receive lucky money.
Hướng dẫn giải:
S + V/tobe + O/N + because + S + V/tobe + O/N.
Dịch: Bọn trẻ thích Tết bởi vì chúng có thể nhận tiền lì xì.
Câu 20:
Rewrite or combine the sentences, using the suggested words.
Mr Lam was very busy; however, he spent the whole day at the La Mat Village festival.
=>Although…………………………………………………………………………….
Đáp án đúng: Although Mr Lam was very busy, he spent the whole day at the La Mat Village festival.
Hướng dẫn giải:
Although + S + V, S + V: mặc dù
Dịch: Mặc dù ông Lam đã rất bận rộn, ông ấy dành cả ngày tại lễ hội Làng Lệ Mật.
Câu 21:
I love listening to music.
=>I fancy ……………………………………………………………………………
Đáp án đúng: I fancy listening to music.
Hướng dẫn giải:
Love + Ving: yêu thích làm gì.
Fancy + Ving: say mê làm gì.
Dịch: Tôi say mê nghe nhạc.
Câu 22:
My house is smaller than your house.
=>Your house .……….……….……….……….…………….……………
Đáp án đúng: Your house is bigger than my house.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ ngắn:
S + V/tobe + adj-er/adv-er + than + O/N.
Dịch: Nhà bạn lớn hơn nhà tôi.