Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 4

  • 4677 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word A, B, C or D whose stress pattern is different from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.


Câu 2:

Choose the word A, B, C or D whose underlined part is pronounced differently from the others.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Đáp án A phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /id/.


Câu 3:

Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences.

Vietnam is an multicultural country with 54 ethnic groups.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sửa: an – a

Mạo từ “an” được dùng trước những từ bằng nguyên âm (u,e,o,a,i).

Mạo từ “a” được dùng trước những từ bằng phụ âm.

Dịch: Việt Nam là đất nước đa văn hóa với 54 dân tộc.


Câu 4:

The whole family___________with tradition by spending the New Year’s Eve abroad.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Break with family: phá bỏ truyền thống

Dịch: Cả gia đình phá bỏ truyền thống bằng cách dành thời gian đón giao thừa ở nước ngoài.


Câu 5:

In Viet Nam, you____________ use only the first name to address people older than you.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Should + V: nên làm gì (diễn đạt một lời khuyên, gợi ý)

Have to V: phải làm gì đó (mang nghĩa chỉ sự bắt buộc, những thứ chúng ta bắt buộc phải làm)

Must + V: phải làm gì đó (mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc phải làm chuyện gì đó)

Dịch: Tại Việt Nam, bạn không nên chỉ sử dụng tên để xưng hô với những người lớn tuổi hơn bạn.


Câu 6:

Lang Lieu couldn’t buy any special food____________he was very poor.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. although: mặc dù

B. when: khi mà

C. while: trong khi đó

D. because: bởi vì

Dịch: Lang Liêu đã không thể mua bất cứ món ăn đặc biệt nào bởi vì anh ấy rất nghèo.


Câu 7:

They detest (get) ____________ up early in the morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng: getting

Hướng dẫn giải:

Destest + Ving: ghét cay ghét đắng làm gì.

Dịch: Họ ghét cay ghét đắng việc dậy sớm vào buổi sáng.


Câu 8:

You are advised not to wear shorts when going to pagodas.

=>You should not ……………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: You should not wear shorts when going to the pagodas.

Hướng dẫn giải:

Advise + (not) to V: khuyên (không) làm gì.

Should (not) V: (không) nên làm gì

Dịch: Bạn không nên mặc quần đùi khi đi đến chùa.


Câu 10:

There are some different (2) ______ in different countries around the world.
Xem đáp án

Đáp án đúng: traditions

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền trong câu là một danh từ, dựa theo nghĩa của câu ta lựa chọn “traditions”.

Tradition (n): truyền thống

Dịch: Có một số truyền thống khác nhau ở những quốc gia khác nhau quanh thế giới.


Câu 11:

(3) ______ to tradition, the first thing the child picks up will tell us his or her future job. In some countries, a 21st birthday cake is sometimes in a shape of a key.
Xem đáp án

Đáp án đúng: according

Hướng dẫn giải:

According to : theo như

Dịch: Theo như truyền thống, vật đầu tiên một đứa trẻ nhặt lên sẽ nói cho chúng ta về nghề nghiệp của cô ấy hoặc anh ấy.


Câu 12:

The key (4) _______ that the young person is now old enough to leave and build up to their own family at any time they want to.
Xem đáp án

Đáp án đúng: means

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền trong câu là một danh từ, dựa theo nghĩa của câu ta lựa chọn “means”.

Mean (n): ý nghĩa

Dịch: Ý nghĩa quan trọng là người trẻ tuổi bây giờ đủ lớn để rời đi và xây dựng chính gia đình của họ bất cứ thời điểm nào mà họ muốn.


Câu 13:

Read the passage carefully then answer the questions below:

Once upon a time there was a young girl called Cinderella. Cinderella was living happily with her family when her mother died. Her father married an evil widow with two daughters. Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her. She had to wear old clothes and work hard while the sisters wore fancy clothes and had fun. A good fairy helped Cinderella. She turned Cinderella’s old dress into a beautiful gown. Cinderella went to a party and a handsome prince politely invited her to dance with him. He fell in love with her and wanted to find out who she was. Cinderella left the party in a hurry and didn’t tell the prince her name. But she left a glass slipper, and the prince used that to find her. They got married and lived happily ever after.

* Questions:

What did Cinderella’s father do when his wife died?

…………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: He married an evil widow with two daughters.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Cinderella was living happily with her family when her mother died. Her father married an evil widow with two daughters.

( Cinderella đang sống hạnh phúc bên gia đình cho đến khi mẹ cô ấy qua đời. Bố cô ấy đã kết hôn với một góa phụ độc ác có hai người con gái.)

Dịch: Bố cô ấy đã kết hôn với một góa phụ độc ác có hai người con gái.


Câu 14:

The Tay people live mostly in the …..regions in the north of Viet Nam. (mountain)
Xem đáp án

Đáp án đúng: mountainous

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một tính từ.

Cấu trúc “the + adj + Nous” được dùng để bổ ngữ cho danh từ đó.

Dịch: Người Tày sống chủ yếu ở vùng núi tại phía Bắc của Việt Nam.


Câu 15:

How did Cinderella’s stepmother and two stepsisters treat her?

………………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: They treated her badly. She had to wear old clothes and work hard.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her. She had to wear old clothes and work hard while the sisters wore fancy clothes and had fun.

(Mẹ kế và chị kế đã ngược đãi cô ấy. Cô ấy đã phải mặc những bộ quần áo cũ và làm việc vất vả trong khi hai người chị mặc những bộ đồ lộng lẫy và vui chơi.)

Dịch: Họ đối xử với cô ấy tệ bạc. Cô ấy phải mặc những bộ đồ cũ và làm việc vất vả.


Câu 16:

Who turned Cinderella’s old clothes into a beautiful gown?

………………………………………………………………………….………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: A good fairy.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: A good fairy helped Cinderella.

( Một nàng tiên tốt bụng đã giúp đỡ Cinderella.)

Dịch: Một nàng tiên tốt bụng.


Câu 17:

What did the prince use to find Cinderella?

………………………………………………………………………..………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: The prince used a glass slipper that Cinderella left to find her.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: But she left a glass slipper, and the prince used that to find her.

( Nhưng cô ấy đã để lại một chiếc giày thủy tinh, và hoàng tử đã dùng nó để tìm cô ấy.)

Dịch: Hoàng tử đã sử dụng chiếc giày thủy tinh Cinderella để lại để tìm cô ấy.


Câu 18:

Rearrange the given words to complete the sentence.

festival/ in / Viet Nam / Tet / is / the / most / important /

…………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Tet is the most important festival in Viet Nam.

Hướng dẫn giải:

S + tobe + the + most + adj + in + O/N.

Dịch: Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.


Câu 19:

because / they / can / Children / like/ Tet / receive / lucky / money /

…………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Children like Tet because they can receive lucky money.

Hướng dẫn giải:

S + V/tobe + O/N + because + S + V/tobe + O/N.

Dịch: Bọn trẻ thích Tết bởi vì chúng có thể nhận tiền lì xì.


Câu 20:

Rewrite or combine the sentences, using the suggested words.

Mr Lam was very busy; however, he spent the whole day at the La Mat Village festival.

=>Although…………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: Although Mr Lam was very busy, he spent the whole day at the La Mat Village festival.

Hướng dẫn giải:

Although + S + V, S + V: mặc dù

Dịch: Mặc dù ông Lam đã rất bận rộn, ông ấy dành cả ngày tại lễ hội Làng Lệ Mật.


Câu 21:

I love listening to music.

=>I fancy ……………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: I fancy listening to music.

Hướng dẫn giải:

Love + Ving: yêu thích làm gì.

Fancy + Ving: say mê làm gì.

Dịch: Tôi say mê nghe nhạc.


Câu 22:

My house is smaller than your house.

=>Your house .……….……….……….……….…………….……………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Your house is bigger than my house.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ ngắn:

S + V/tobe + adj-er/adv-er + than + O/N.

Dịch: Nhà bạn lớn hơn nhà tôi.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương