Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 12
-
6203 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Find the word which has different sound in the part underlined.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /tʃn/, ba đáp án còn lại phát âm là /ʃn/.
Câu 2:
Find the word which has different sound in the part underlined.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /id/.
Câu 3:
Find the word which has different sound in the part underlined.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /ʌ/, ba đáp án còn lại phát âm là /ju/.
Câu 4:
Find the word which has different sound in the part underlined.
Đáp án A phát âm là /ai/, ba đáp án còn lại phát âm là /i/.
Câu 5:
Find the word which has different sound in the part underlined.
Đáp án B phát âm là /ei/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.
Câu 6:
_________ spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season.
Hướng dẫn giải:
A. while: trong khi đó
B. when: khi mà
C. nevertheless: tuy nhiên
D. however: tuy nhiên
Dịch: Khi mùa xuân đến, nhiều ngôi làng Việt chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới.
Câu 7:
Thach Sanh was very ________ when he let Ly Thong and his mother go back to their home town.
Hướng dẫn giải:
A. selfish: ích kỉ
B. mean: keo kiệt
C. generous: hào phóng
D. brave: dũng cảm
Dịch: Thạch Sanh đã rất hào phóng khi anh ấy cho phép Lý Thông và mẹ của hắn trở về quê nhà.
Câu 8:
Tet is an occasion for family_________ in Viet Nam.
Hướng dẫn giải:
Family reunion: cuộc sum họp gia đình.
Dịch: Tết là một dịp đoàn tụ gia đình tại Việt Nam.
Câu 9:
The girl was crying when a fairy_____________.
Hướng dẫn giải:
Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Cô bé đang khóc cho đến khi một nàng tiên xuất hiện.
Câu 10:
There is a _________in our family that we have a party on New Year’s Eve.
Hướng dẫn giải:
A. custom: thói quen
B, tradition: truyền thống
C. legend: huyền thoại
D. belief: niềm tin
Dịch: Đây là một truyền thống trong gia đình chúng tôi rằng chúng tôi có một bữa tiệc vào gia thừa.
Câu 11:
Find the mistake in the four underlined parts of each sentence (A, B, C, or D).
In (A) Australia, you mustn’t (B) to comment(C) on a person’s accent (D).
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Must (not) + Vbare: (không) bắt buộc phải làm gì.
(C): to comment – sửa thành: comment.
Dịch: Tại Australia, bạn không phải nhận xét về giọng của một người.
Câu 12:
What(A) ethnic group (B) has(C) a larger (D) population, the Tay or the Ede?
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
What: cái gì ( khi không có sự lựa chọn)
Which: cái nào ( sử dụng khi chỉ có một lựa chọn giới hạn)
(A): What – sửa thành: Which
Dịch: Dân tộc thiểu số nào có số dân đông hơn, người Tày hay người Ê-đê?
Câu 13:
When (A) I come(B), the whole family was having(C) dinner around a big dining table(D).
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.
(B): come – sửa thành: came
Dịch: Khi tôi đã đến, toàn bộ gia đình đang ăn tối trên một bàn ăn lớn.
Câu 14:
We had(A) dinner (B) at(C) 7 o’clock last night(D).
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
“At + giờ + thời gian trong quá khứ”: dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn.
(A): had – sửa thành: were having
Dịch: Chúng tôi đang ăn tối vào 7 giờ tối hôm qua.
Câu 15:
Viet Nam is(A) the(B) multicultural country(C) with 54 ethnic groups(D).
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Mạo từ “the” dùng trước những danh từ xác định về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí đã được đề cập trước đó, hoặc một khái niệm ai cũng biết trước đó.
Dùng “a”, “an” trước những danh từ đếm được số ít.
“a” dùng trước những từ bắt đầu bằng phụ âm
“an: dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (u,e,o,a,i)
(B): the – sửa thành: a
Dịch: Việt Nam là một đất nước đa văn hóa với 54 dân tộc.
Câu 16:
Read and choose the correct answer A, B, C or D for each gap.
Wisdom
A farmer was ploughing his field. Sometimes, he shouted at and beat the buffalo that was (1) _______ the plough. A tiger happened to stroll along the edge of the field.
“Buffalo, you are so big. (2)_______ do you let this weak man beat you?”, he asked.
The buffalo answered, “The man is small (3) _______ his wisdom is big.”
The tiger did not understand what wisdom was (4) ____ he shouted at the man. “Hey you, man, what is wisdom? Let me see it.”
“Wisdom? Oh, my wisdom (5) ___ at home,” replied the man, looking at the tiger’s teeth and claws.
“Go home (6) _______ get it. Bring it here so that I can see it,” the tiger ordered.
“Oh, no! I am afraid that you will eat my buffalo (7) _______ I am gone. (8) _______ you agree to be tied with rope, I will run home and fetch the wisdom.” The tiger agreed. (9) _______ fastening the tiger, the farmed beat its back.
“(10) _______ is my wisdom. This is my wisdom”, he explained.
Hướng dẫn giải:
Trong câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn:
S + was/were + Ving
Dịch: Thỉnh thoảng, anh ta quát mắng và đánh đạp con trâu đang cày ruộng.
Câu 17:
Hướng dẫn giải:
A. what: cái gì
B. how: như thế nào
C. when: khi nào
D. why: tại sao
Dịch: “Này trâu, mày to béo lớn như vậy. Tại sao lại để cho kẻ đàn ông yếu ớt ấy đánh mày?” Con hổ nói.
Câu 18:
Hướng dẫn giải:
A. and: và
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. or: hoặc
Dịch: Con trâu trả lời: “Người đàn ông nhỏ nhưng sự khôn ngoan anh ta lớn.”
Câu 19:
Hướng dẫn giải:
A. and: và
B. but: nhưng
C. although: mặc dù
D. so: vì vậy
Dịch: Con hổ không hiểu trí khôn là gì vì vậy nó đã hét vào người đàn ông. “Này ông, trí tuệ là gì? Hãy cho tôi nhìn nó.”
Câu 20:
Hướng dẫn giải:
“My wisdom” là số ít nên chia động từ số ít.
Dịch: “Sự khôn ngoan? Sự khôn ngoan của tôi ở nhà.” Người đàn ông nhìn bộ răng và móng vuốt của con hổ.
Câu 21:
Hướng dẫn giải:
A. but: nhưng
B. and: và
C. so: vì vậy
D. yet: vậy mà
Dịch: “Về nhà và lấy nó. Mang nó đến đây để tôi nhìn.” Con hổ ra lệnh.
Câu 22:
Hướng dẫn giải:
A. why: tại sao
B. while: trong khi
C. although: mặc dù
D. if: nếu
Dịch: “Ồ không! Tôi sợ bạn sẽ ăn thịt trâu của tôi trong khi tôi đi.”
Câu 23:
Hướng dẫn giải:
A. while: trong khi
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. if: nếu
Dịch: “Nếu bạn đồng ý bị trói bằng dây thừng, tôi sẽ chạy về nhà và lấy sự khôn ngoan.”
Câu 24:
Hướng dẫn giải:
A. before: trước khi
B. after: sau khi
C. because: bởi vì
D. but: nhưng
Dịch: Sau khi trói chặt con hổ, người nông dân đã đánh vào lưng nó.
Câu 25:
Hướng dẫn giải:
A. here: đây
B. there: ở đó
C. she: cô ấy
D. that: điều đó
Dịch: “Đây là sự khôn ngoan của tôi. Đó là trí tuệ của tôi.” Người đàn ông giải thích.
Câu 26:
Rewrite or combine the sentences, using the suggested words.( 1,0pt)
Tet is the most important festival in Viet Nam. Most Vietnamese return home for Tet. (using therefore).
→………………………………………………..………………………….…………
Đáp án đúng: Tet is the most important festival in Viet Nam. Therefore, most Vietnamese return home for Tet.
Hướng dẫn giải:
“Therefore” được dùng để chỉ nguyên nhân kết quả.
S + V. Therefore + S + V
Dịch: Tết là lễ hội quan trọng nhất tại Việt Nam. Bởi vậy, hầu hết người Việt đều trở về nhà vào dịp Tết.
Câu 27:
You are Vietnamese you should know the story of Chung cakes.
→If…………………………………….………………………………………………
Đáp án đúng: If you are Vietnamese, you should know the story of Chung cakes.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn tả một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
If + S +V(s/es) , S + will/can/shall/should + Vbare
Dịch: Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên biết về câu chuyện của bánh Chưng.
Câu 28:
All the students love the principal. He is very kind. (using because)
→……………………………………………………….………………………….…
Đáp án đúng: All the students love the principal because he is very kind.
Hướng dẫn giải:
“Because” được sử dụng để giải thích về một vấn đề, sự việc nào đó.
S + V + because + S + V
Dịch: Toàn bộ học sinh đều yêu quý hiệu trưởng bởi vì ông ấy rất tốt bụng.
Câu 29:
A sports car goes faster than an ordinary car. (slowly)
→An ordinary car goes………………………………………………………………..
Đáp án đúng: An ordinary car goes more slowly than a sports car.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng cấu trúc so sánh hơn để so sánh vật này với vật kia.
Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + O/N
Tính từ dài: S + tobe/V + more + adj/adv + than + O/N
Dịch: Một chiếc xe thông thường chạy chậm hơn xe thể thao.
Câu 30:
He likes to listen to pop music than to watch TV after school.
→ He prefers…………………………………..………………………………………...
Đáp án đúng: He prefers listening to pop music to watching TV after school.
Hướng dẫn giải:
Prefer Ving to Ving: thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Anh ấy thích nghe nhạc pop hơn là xem tivi sau giờ học