Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 24

  • 4695 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the different prononciation from the others.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án C phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.


Câu 2:

Choose the word which has the different prononciation from the others. 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án D phát âm là /tʃ/, ba đáp án còn lại phát âm là /k/.


Câu 3:

Choose the word which has different stress from the other.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.


Câu 4:

Choose the word which has different stress from the other. 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ tư.


Câu 5:

Choose the best answer to complete the sentences

.

Who repaired the bicycle for you?  - Nobody.  I repaired it………….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. itself: bởi chính nó

B. myself: bởi chính tôi

C. yourself: bởi chính bạn

D. himself: bởi chính anh ấy

Dịch: Ai đã sửa cái xe đạp cho bạn? – Không ai. Tôi đã tự sửa nó.


Câu 6:

…………….does your new English teacher look like?  - She’s tall and thin.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc ai đó trông thế nào:

What + trợ động từ + S + look like? = How + trợ động từ + S + look?

Dịch: Giáo viên tiếng anh của bạn trông như thế nào? – Cô ấy cao và gầy.


Câu 7:

We can find the ………………… under the sink in the kitchen.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. armchair: ghế bành

B. cushion: cái gối

C. bookshelf: giá sách

D. saucepan: cái chảo

Dịch: Chúng tôi có thể tìm cái chảo dưới bồn rửa ở phòng bếp.


Câu 8:

When were you born? – I was born …………. November 8th  2000.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Giới từ “on” sử dụng với ngày tháng năm.

Dịch: Khi nào bạn được sinh ra? – Tôi sinh vào ngày 8 tháng Mười Một năm 2000.


Câu 9:

Can I speak to Mary, please? -………………………………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. Keep the phone: giữ điện thoại nhé  

B. Wait the phone: đợi điện thoại nhé   

C. Hold on: đợi chút                

D. Stay there ten minutes: ở đây trong mười phút

Dịch: Tôi có thể nói chuyện với Mary không? – Hãy giữ điện thoại nhé.


Câu 10:

Should we put all the dangerous objects out of children’s …………..?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Out of reach: ngoài tầm với

Dịch: Chúng tôi có nên để tất cả những vật nguy hiểm ngoài tầm với của bọn trẻ?


Câu 11:

His ………..……….. always makes people laugh.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. sense of humor: hài hước                  

B. quite: toàn vẹn                     

C. reserved: e thẹn             

D. shy: ngại ngùng

Dịch: sự hài hước của anh ấy luôn khiến mọi người cười.


Câu 12:

Bell and his assistant, Thomas Watson ……….. the first telephone in 1877.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A.  started: bắt đầu                           

B. emigrated: di cư               

C. demonstrated: chứng minh                

D. invented: phát minh

Dịch: Bell và đồng nghiệp của ông ấy, Thomas Wastson đã phát minh ra điện thoại vào năm 1877.


Câu 13:

Give the correct form of verbs in brackets. (1pts)

Let’s (meet)………………….outside the garden of the club.

Xem đáp án

Đáp án đúng: meet

Hướng dẫn giải:

Let’s Vbare: đề nghị ai làm gì đó

Dịch: Hãy gặp ở ngoài vườn của câu lạc bộ.


Câu 14:

The sun (rise)…………….……. in the east and sets in the west.

Xem đáp án

Đáp án đúng: rises

Hướng dẫn giải:

Thì hiện tại đơn dùng khi diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Dịch: Mặt trời mọc đằng đông vào lặn đằng tây


Câu 15:

After dinner Mom (light)………………….and Dad used to tell us stories.

Xem đáp án

Đáp án đúng: lit

Hướng dẫn giải:

Động từ sau chia thì quá khứ đơn nên động từ trước chia theo thì động từ phá sau.

Dịch: Sau bữa ăn mẹ đã thắp điện và bố đã từng kể nhiều câu chuyện cho chúng tôi.


Câu 16:

Peter just bought a novel last week. He (read)…………………. it next Sunday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: is going to read

Hướng dẫn giải:

Sử dụng thì hiện tại đơn cho một hành động được lên kế hoạch trước đó.

Dịch: Peter đã mua một cuốn tiểu thuyết cuối tuần trước. Anh ấy dự định đọc nó vào Chủ nhật tới.


Câu 18:

Last summer, she went to Da Lat  to (2)………Hoa.

Xem đáp án

Đáp án đúng: visit

Hướng dẫn giải:

Visit: đến thăm

Dịch: Cuối mùa hè năm ngoái, cô ấy đã đến Đà Lạt để thăm Hoa.


Câu 19:

 

They traveled around the city and saw a lot of (3)  ………….places such as waterfalls, flower gardens.

Xem đáp án

Đáp án đúng: because

Hướng dẫn giải:

Because: bởi vì

Dịch: Lan cũng yêu thích sống ở đây bởi vì Đà Lạt là một địa điểm đẹp và yên tĩnh.


Câu 21:

What does he like doing in his free time?

…………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: He likes learningVietnamese in his free time.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: He loves learning Vietnamese in his free time.

(Anh ấy yêu thích học Tiếng Việt vào thời gian rảnh rỗi.)

Dịch: Anh ấy thích học Tiếng Việt vào thời gian rảnh rỗi.


Câu 22:

Does he often practice Vietnamese by writing and reading? 

…………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: No, he doesn’t

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: He often practices writing letters in Vietnamese.

(Anh ấy thường xuyên luyện tập viết thư bằng Tiếng Việt.)

Dịch: Anh ấy thường luyện Tiếng Việt bằng việc viết và đọc? – Không, anh ấy không làm vậy.


Câu 23:

Where is he going to do next summer ?

…………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: He is going to visit Ho Chi Minh City next summer with his family.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Next summer, he is going to visit Ho Chi Minh City with his family.

(Mùa hè tới, anh ấy dự định đến thăm Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình anh ấy.)

Dịch: Anh ấy dự định đến thăm Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình vào mùa hè sắp tới.


Câu 24:

Use the following words to write meaningful sentences .

Why / not / he / go / movie theater / last night ?

…………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Why did he go movie theater last night?

Hướng dẫn giải:

Trong câu hỏi của thì quá khư đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ, động từ giữ nguyên không chia.

Dịch: Tại sao anh ấy đã đi xem phim vào đêm qua?


Câu 25:

We/ enjoy/ tell/ jokes.

…………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: We enjoy telling jokes

Hướng dẫn giải:

Enjoy + Ving: yêu thích làm gì.

Tell jokes: kể chuyện cười.

Dịch: Chúng tôi thích kể chuyện cười.


Câu 26:

I/ be / going/ see/ John/ tonight.

…………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: I am going to see John tonight.

Hướng dẫn giải:

“tonight” là dấu hiệu của thì tương lai gần.

Dịch: Tôi dự định đi gặp John vào tối mai.


Câu 27:

Would / you / like / play chess / me / tonight?

…………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Would you like to paly chess with me tonight?

Hướng dẫn giải:

Would you like to do st: mời ai đó làm gì một cách lịch sự

Play chess with sb: chơi cờ với ai

Dịch: Bạn có muốn chơi cờ với tôi vào tối mai không?


Câu 28:

My grandmother/ used/ live/ a farm/ when/she/be/ young girl

…………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: My grandmother used to live in a farm when she was a young girl.

Hướng dẫn giải:

Used to V: đã thường làm gì nhưng bây giờ không còn

Live in st: sống ở đâu

Dịch: Bà tôi đã từng sống ở một trang trại khi bà còn là một cô gái trẻ.


Câu 29:

Write the second sentence so that it has a same meaning as the first .

Tom wasn’t hard-working. He couldn’t get good marks.

Tom wasn’t hard-working enough ……..………………………………..………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Tom wasn’t hard-working enough to get good marks.

Hướng dẫn giải:

S + tobe + (not) + adj + enough + (for sb) + to V: (không) đủ để làm gì.


Câu 30:

Her hair is long and black.

She has ……………………………………………………….…………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: She has a long black hair.

Hướng dẫn giải:

Trật tự của tính từ:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose (OSASCOMP)

( Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi tác – Hình dạng – Màu sắc – Nguồn gốc – Chất liệu – Mục Đích)

Dịch: Cô ấy có mái tóc dài và đen.


Câu 31:

My father smoked a lot 5 years ago but now he gives it up.

My father used .........................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng: My father used to smoke a lot.

Hướng dẫn giải:

Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.

Dịch: Bố tôi đã từng hút thuốc rất nhiều.


Câu 32:

Swimming across this river is dangerous.

It is ……………………………………………………………...………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: It is dangerous to swim across this river.

Hướng dẫn giải:

It is + adj + to V: thật là làm sao để làm gì.

Dịch: Thật là nguy hiểm khi bơi qua con sông này.


Câu 33:

Nam couldn’t lift the box because of his weakness.

Because Nam was …………………………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng: Because Nam was weak, he couldn’t lift the box.

Hướng dẫn giải:

Because + S + V, S + V: bởi vì….

Dịch: Bởi vì Nam yếu, anh ấy không thể nâng được cái hộp.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương