Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 9
-
6204 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word with underline(s) pronounced differently.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /h/, ba đáp án còn lại là âm câm.
Câu 2:
Choose the word with underline(s) pronounced differently.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /id/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 3:
Choose the word with underline(s) pronounced differently.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /ai/, ba đáp án còn lại phát âm là /i/.
Câu 4:
Choose the word with underline(s) pronounced differently.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /ai/, ba đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 5:
Choose the best answer for the blank of these sentences.
She doesn’t ………..English well.
Hướng dẫn giải:
Do trong câu có trợ động từ nên động từ chính giữ nguyên.
Dịch: Cô ấy không nói Tiếng anh tốt.
Câu 6:
Minh is not old enough ………..to school.
Hướng dẫn giải:
S + tobe + (not) + adj + enough + (for sb) + to V: (không) đủ để làm gì.
Dịch: Minh không đủ tuổi để đến trường.
Câu 7:
Nam is very sociable, kind……….generous.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng liên từ kết hợp “and” để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau.
Dịch: Nam rất hòa đồng, tốt bụng và hào phóng.
Câu 8:
Would you like ……….my class next Sunday?
Hướng dẫn giải:
Would you like + to V: thường được sử dụng để đưa ra đề nghị, lời mời một cách lịch sự.
Dịch: Bạn có muốn tham gia vào lớp học của tôi chủ nhật tuần tới không?
Câu 9:
He asked me …………..this work.
Hướng dẫn giải:
Asked sb to V: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Anh ấy yêu cầu tôi làm công việc này.
Câu 10:
Mr Thanh arrives in Singapore ……….. Monday morning.
Hướng dẫn giải:
“on” được sử dụng cho các ngày, các thứ trong tuần.
Dịch: Ông Thanh đến Singapore vào sáng thứ Hai.
Câu 11:
My grandmother used to ………….. on the farm when she was young.
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã từng làm gì thường xuyên trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
Dịch: Bà nội tôi đã từng sống ở trang trại khi bà còn trẻ.
Câu 12:
We have learned English ……………..three years.
Hướng dẫn giải:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
since + mốc thời gian
for + khoảng thời gian
“three years” là một khoảng thời gian.
Dịch: Chúng tôi đã học Tiếng anh khoảng ba năm.
Câu 13:
Learning another language! Learning English! Why do all the people want to learn English? It is not difficult to answer that question. Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects. They study their own language, and Match….. and English.
Many adults learn English because it is useful for their work. Teenagers often learn English for their higher studies, because some of their books are in English at the college or university. Other people learn English because they want to read newspapers or magazines in English.
*Read the question and choose the best answer:
Many boys and girls learn English at school because………
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects.
(Nhiều bé trai và bé gái học Tiếng anh tại trường bởi vì nó là một trong số những môn học của chúng.)
Dịch: Nó bao gồm trong khóa học của họ.
Câu 14:
Many adults learn English because…………….
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Many adults learn English because it is useful for their work.
( Nhiều người lớn học Tiếng anh bởi vì nó hữu ích cho công việc của họ.)
Dịch: Nó giúp họ trong công việc.
Câu 15:
Teenagers often learn English for……………
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Teenagers often learn English for their higher studies, because some of their books are in English at the college or university.
( Thanh niên thường học Tiếng anh cho những nghiên cứu cao hơn của họ, bởi vì một số quyển sách của họ là Tiếng anh tại các trường đại học.)
Câu 16:
Other people learn English because…………..
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Other people learn English because they want to read newspapers or magazines in English.
( Một số người khác học Tiếng anh bởi vì họ muốn đọc báo hoặc tạp chí bằng Tiếng anh.)
Dịch: Họ muốn đọc báo hoặc tạp chí bằng Tiếng anh.
Câu 17:
Rewrite the following sentence with no change in the meaning use the correct form of the given words.
He is not tall. He can’t be a good basketball player.
->He is not……………………………………………………..
Đáp án đúng: He is not tall enough to be a good basketball player.
Hướng dẫn giải:
S + tobe + (not) + adj + enough + (for sb) + to V: (không) đủ để làm gì.
Dịch: Anh ấy không đủ cao để trở thành một cầu thủ bóng chuyền giỏi.
Câu 18:
“Could you lend me some money, please?” He asked me.
->He asked me………………………………………………….
Đáp án đúng: He asked me if I could lend him some money.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/ No:
S + asked + (O) + if/whether + S + V(lùi thì)
Dịch: Anh ấy hỏi tôi liệu rằng tôi có thể cho anh ấy mượn tiền không.
Câu 19:
It’s three years since I last spoke to her.
->I haven’t………………………………………………………
Đáp án đúng: I haven’t spoken to her for three years.
Hướng dẫn giải:
It’s + time + since + S + last + V2/ed: đã bao lâu kể từ lần cuối ai làm gì.
= S + have/has + (not) + V3/ed + for + time: ai đã không làm gì từ khi nào.
Dịch: Tôi đã không nói chuyện với cô ấy trong khoảng ba năm.
Câu 20:
How long is it since you used the car?
->When………………………………………………………….
Đáp án đúng: When did you use the car?
Hướng dẫn giải:
How long = When: bao lâu, khi nào
Dịch: Bạn đã sử dụng cái xe này khi nào?
Câu 21:
They have lived in Mau A since 2010.
->They lived……………………………………………………..
Đáp án đúng: They lived in Mau A in 2010.
Hướng dẫn giải:
Chuyển thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai.
Dịch: Họ đã sống ở Mậu Á vào năm 2010.
Câu 22:
Lan bought that car two weeks ago.
->Lan has…………………………………………………………
Chuyển thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai.
Dịch: Lan đã mua cái xe đó khoảng hai tuần.