Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 3
-
6334 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /e/, ba đáp án còn lại phát âm là /i/.
Câu 2:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /t/, ba đáp án còn lại phát âm là /d/.
Câu 3:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /ei/, ba đáp án còn lại phát âm là /æ/.
Câu 4:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Đáp án A, C phát âm là /ʌ/, đáp án B phát âm là /u/, đáp án D phát âm là /u:/.
Câu 5:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /i/, ba đáp án còn lại phát âm là /ai/.
Câu 6:
They are old enough to look after ……………………
Hướng dẫn giải:
A. themselves: bản thân họ
B. ourselves: bản thân chúng tôi
C. herself: bản thân cô ấy
D. himself: bản thân anh ấy
Dịch: Bọn họ đủ già dặn để chăm sóc bản thân.
Câu 7:
My family has lived here…………..ten years.
Hướng dẫn giải:
Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành:
“for + khoảng thời gian”
“since + mốc thời gian”
“ten years” là một khoảng thời gian.
Dịch: Gia đình tôi đã sống ở đây khoảng 10 năm.
Câu 8:
A: Can you help me carry my bags, please? B: -………………
Hướng dẫn giải:
A. Certainly: chắc chắn rồi.
B. Yes, I can: vâng, tôi có thể.
C. Yes, please: vâng, cứ tự nhiên.
D. No, thanks: Không, cảm ơn.
Dịch: A: Bạn có thể giúp tôi mang những cái cặp này được không? B: - Chắc chắn rồi.
Câu 9:
He isn’t……………get married.
Hướng dẫn giải:
S + tobe + (not) + adj + enough + ( for sb) + to V: (không) đủ để làm gì
Dịch: Anh ấy không đủ tuổi để kết hôn.
Câu 10:
Ba is not ……………to dive a car.
Hướng dẫn giải:
S + tobe + (not) + adj + enough + (for sb) + to V: (không) đủ để làm gì
Dịch: Ba không đủ tuổi để lái xe.
Câu 11:
I don’t have ………….to buy a car.
Hướng dẫn giải:
S + V/ tobe + enough + Noun + (for sb) + to V: đủ để làm gì
Dịch: Tôi không có đủ tiền để mua một chiếc xe.
Câu 12:
We ………… to go to the market and buy something for dinner.
Hướng dẫn giải:
Should = ought to V: nên làm gì đó.
Dịch: Chúng tôi nên đi siêu thị và mua một vài thứ cho bữa tối.
Câu 13:
You....................... cook dinner yourself.
Hướng dẫn giải:
Have to V: diễn tả sự cần thiết phải làm (tính khách quan, từ yếu tố bên ngoài tác động vào).
Dịch: Bạn phải nấu bữa tối cho chính bạn.
Câu 14:
I’ll see you……….. Sunday.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng giới từ “on” vào các ngày trong tuần.
Dịch: Tôi sẽ gặp bạn vào chủ nhật.
Câu 15:
They have studied......................six o’clock.
Hướng dẫn giải:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
“for + khoảng thời gian”
“since + mốc thời gian”
“six o’clock” là một khoảng thời gian
Dịch: Họ đã học khoảng 6 tiếng đồng hồ.
Câu 16:
Peter (be) ……………….my pen pal. We (be) …………… friends for over two years.
Đáp án đúng: is – have been
Hướng dẫn giải:
Sử dụng hiện tại đơn để diễn tả một sự thật hiển nhiên, sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi có dấu hiệu nhận biết “for + khoảng thời gian”.
Dịch: Peter là bạn qua thư của tôi. Chúng tôi đã là bạn khoảng hơn hai năm.
Câu 17:
Tim! What …………you (do) ………… ? I want you (pay) ……...…….more attention to the lesson.
Đáp án đúng: are-doing – to pay
Hướng dẫn giải:
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động dang xảy ra.
Want sb to V: muốn ai đó làm gì.
Dịch: Tim! Bạn đang làm gì vậy? Tôi muốn bạn tập trung hơn vào bài học.
Câu 18:
My father cannot (fix).…….…...his motorbike anymore! He (buy)..................... a new one next week.
Đáp án đúng: fix – is going to buy
Hướng dẫn giải:
Can (not) V: không thể làm gì.
“Next week” là dấu hiệu của thì tương lai gần.
Dịch: Bố tôi không thể sửa được cái xe máy của ông ấy thêm nữa! Ông ấy dự định mua một cái mới vào tuần sau.
Câu 19:
I (not see) ………… him since we (say) ….…………..goodbye a year ago.
Đáp án đúng: haven’t seen – said
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc:
S + have (not) + V3/ed + O/N + since + S + V2/ed
Dịch: Tôi đã không thấy anh ấy kể từ khi chúng tôi nói tạm biệt vào năm ngoái.
Câu 20:
We (live) ….…………..here for 10 years.
Đáp án đúng: have lived
Hướng dẫn giải:
“for + khoảng thời gian” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Chúng tôi đã sống ở đây khoảng 10 năm.
Câu 21:
Read and choose the best answer from (A, B, C or D) for each space.
Many people believe that life on a (1) is very quiet and easy, but (2) is very hard. I myself have (3) on a farm for nearly twenty years and I know what farm work (4) .You must get up early,(5) the chickens and the cows, water the flowers, vegetables, do a (6) of gardening and then (7) in a fields. But my aunt likes these way of life and (8) do all her children.
Hướng dẫn giải:
Farm (n): trang trại.
Farmer (n): người nông dân.
Farming (n): nghề nông.
Farm-land (n): đất nông nghiệp.
Dịch: Nhiều người tin rằng cuộc sống trên một mảnh đất nông nghiệp rất yên tĩnh và dễ dàng.
Câu 22:
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một danh từ, dựa vào câu phía trước có thể thấy chỗ trống là số ít, nên ta lựa chọn đáp án A.
Dịch: Nhiều người tin rằng cuộc sống trên một mảnh đất nông nghiệp rất yên tĩnh và dễ dàng, nhưng nó rất khó khăn.
Câu 23:
Hướng dẫn giải:
“for + khoảng thời gian” là dấu hiệu nhận biết thì hện tại hoàn thành.
Dịch: Tôi đã sống ở một trang trại gần hai mươi năm.
Câu 24:
Hướng dẫn giải:
Wh-Question + S + V(số ít)
Dịch: Tôi đã sống ở một trang trại gần hai mươi năm và tôi biết công việc đồng áng là gì.
Câu 25:
Hướng dẫn giải:
Trong câu có liên từ “and” nên động từ phía sau phải chia theo động từ phía trước.
Must + Vbare: phải làm gì đó
Dịch: Bạn phải dậy sớm, cho gà và bò ăn, tưới nước cho hoa, rau.
Câu 26:
Hướng dẫn giải:
A lot of = lots of + N(đếm được/không đếm được)
Dịch: Bạn phải dậy sớm, cho gà và bò ăn, tưới nước cho hoa, rau, làm rất nhiều vườn
Câu 27:
Hướng dẫn giải:
Trong câu có liên từ “and” nên động từ theo sau phải chia theo động từ phía trước.
Dịch: Bạn phải dậy sớm, cho gà và bò ăn, tưới nước cho hoa, rau, làm vườn nhiều và làm việc trên những cánh đồng.
Câu 28:
Hướng dẫn giải:
Câu đồng tình dạng khẳng định: So + trợ động từ + S = S + trợ động từ, too
Dạng phủ định: Neither + trợ động từ + S = S + trợ động từ + not, either
Dịch: Nhưng mà dì tôi rất thích cách sống như vậy và tất cả những người con của cô ấy cũng thế.
Câu 29:
My sister is old. She can drive a car.
My sister is old enough…………………………………………...
Đáp án đúng: My sister is old enough to drive a car.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc “enough…to”:
S + tobe + adj + enough + (for sb) + to V: đủ để làm gì.
Dịch: Chị gái tôi đủ tuổi để lái xe.
Câu 30:
Quang and Nam bought new fishing rods yesterday.
The new fishing rods …………………………………………………..…..
Đáp án đúng: The new fishing rods were bought yesterday by Quang and Nam.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ:
S + was/were + V3/ed + ( by sb/O).
Dịch: Những cái cần câu mới đã được mua vào hôm qua bởi Quang và Nam.
Câu 31:
What about playing volleyball? Let’s…………………………………………………………………
Đáp án đúng: Let’s play volleyball!
Hướng dẫn giải:
What about + Ving? = Let’s V: yêu cầu, hỏi thông tin hoặc ý kiến về điều gì đó.
Dịch: Hãy chơi bóng chuyền nhé.
Câu 32:
“ Please give me your book?”
He told me……………………………………………………………….
Đáp án đúng: He told me to give him my book.
Hướng dẫn giải:
told sb to V: yêu cầu ai đó làm gì.
Dịch: Anh ấy yêu cầu tôi đưa cho anh ấy cuốn sách của tôi.
Câu 33:
“ Can you help Tam with his English pronunciation?”
Mr Hung asked me ………………………………………………………..
Đáp án đúng: Mr Hung asked me if I could help Tam with his English pronunciation.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu trần thuật:
S + asked + (O) + if/whether + S + V(lùi thì)
Dịch: Ông Hùng đã yêu cầu tôi giúp Tâm cùng với kĩ năng phát âm tiếng anh của anh ấy.