Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 25
-
6209 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer
We _______ wear uniform when we are at school.
Hướng dẫn giải:
Have to: diễn tả sự cần thiết phải làm (tính khách quan, từ yếu tố bên ngoài tác động)
Dịch: Chúng tôi phải mặc đồng phục khi chúng tôi đến trường.
Câu 2:
You should walk on the……………….
Hướng dẫn giải:
A. street: đường phố
B. sidewalk: vỉa hè
C. road: con đường
D. avenue: đại lộ
Dịch: Bạn nên đi bộ trên vỉa hè.
Câu 3:
The red bag is ……………… than the blue one.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu so sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + O/N
Dịch: Cái cặp đỏ rẻ hơn cái màu xanh.
Câu 4:
I used ……………… with my grandmother when I was a little girl.
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
Dịch: Tôi đã từng sống cùng bà nội khi tôi còn là một cô bé.
Câu 5:
Ba enjoys ………… to music.
Hướng dẫn giải:
Enjoy + Ving: hứng thú với việc gì.
Dịch: Ba hứng thú với việc nghe nhạc.
Câu 6:
Vietnamese language is different………. English language.
Hướng dẫn giải:
Different from: khác biệt
Dịch: Ngôn Ngữ Việt Nam khác với ngôn ngữ Tiếng Anh.
Câu 7:
We must be there ……………… 8.30 and 9.15 .
Hướng dẫn giải:
Between (and): hai điểm thời gian.
Dịch: Chúng tôi phải ở đây từ 8h30 đến 9h15
Câu 8:
Pleiku city is………. busier.
Hướng dẫn giải:
Có “tobe” đứng trước và tính từ đứng sau nên động từ phải chia dạng Ving.
Dịch: Thành phố Pleiku đang trở nên bận rộn hơn.
Câu 9:
“May I help you?” – “……………………..”
Hướng dẫn giải:
A. What can I do for you?: tôi có thể làm gì cho bạn
B. I’m afraid I’m busy now.: tôi sợ là bây giờ tôi bận rồi.
C. Yes. That’s very kind of you.: vâng, bạn thật là tốt bụng
D. How can I help?: tôi có thể giúp bạn như thế nào
Dịch: “Tôi có thể giúp bạn chứ?” – “Vâng, bạn thật là tốt bụng.”
Câu 10:
It’s two years since I last .................... Joe.
Hướng dẫn giải:
It’s + time + since + S + last + Ved/2 + O/N: đã bao lâu kể từ lần cuối ai đó làm gì.
Dịch: Đã hai năm kể từ lần cuối tôi gặp Joe.
Câu 11:
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /i/, ba đáp án còn lại phát âm là /ai/.
Câu 12:
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 13:
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /tʃ/, ba đáp án còn lại phát âm là /k/.
Câu 14:
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /a:/, ba đáp án còn lại phát âm là /ɜː/.
Câu 15:
Give the correct form of the verbs in brackets.
I ( know)___________ her for three years.
Đáp án đúng: have known
Hướng dẫn giải:
“for + khoảng thời gian” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Tôi đã biết cô ấy khoảng ba năm.
Câu 16:
It often ( rain) ____________ in summer, but it (not rain) ___________ now.
Đáp án đúng: rains – is not raining
Hướng dẫn giải:
Vế đầu xuất hiện động từ chỉ tần suất “often”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
Vế sau có “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
Đáp án đúng: Trời thường mưa vào mùa hè, nhưng trời không đang mưa vào bây giờ.
Câu 17:
The weather ( become) ________________ colder and colder in December.
Đáp án đúng: becomes
Hướng dẫn giải:
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Dịch: Thời tiết trở nên ngày càng lạnh vào tháng Mười Hai.
Câu 18:
Last night he (go) ______________ to bed early.
Đáp án đúng: went
Hướng dẫn giải:
“last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
Dịch: Đêm qua, anh ấy đã đi ngủ sớm.
Câu 19:
Rewrite the sentences that it has the unchanged meanings.
“ Take more exercises,” the doctor said to me.
->The doctor told me ______________________________________________
Đáp án đúng: The doctor told me to take more exercises.
Hướng dẫn giải:
Told sb to do st: yêu cầu ai đó làm gì.
Dịch: Bác sĩ yêu cầu tôi tập thể dục nhiều hơn.
Câu 20:
The last time I saw him was in 1985.
->I haven’t ________________________________________________________
Đáp án đúng: I haven’t seen him since 1985.
Hướng dẫn giải:
The last time + S + Ved/2 + O/N + was + time
= S + hasn’t/haven’t + Ved/3 + since/for + time
(Lần cuối cùng ai đó làm gì)
Dịch: Tôi đã không nhìn thấy anh ấy kể từ năm 1985.
Câu 21:
He usually played tennis when he was young.
->He used to______________________________________________________
Đáp án đúng: He used to play tennis when he was young.
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
Dịch: Ông ấy đã từng chơi tennis khi ông ấy còn trẻ.
Câu 22:
I expected my friends to arrive at 4 o’clock , but they arrived at 2.30.
->My friends ______________________________________________________
Đáp án đúng: My friends arrived earlier than I expected.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc so sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + O/N
Tính từ dài: S + tobe/V + more + adj/adv + than + O/N
Dịch: Bạn tôi đã đến sớm hơn tôi dự định.
Câu 23:
Read the text and answer the questions below:
In England boys and girls go to school five days a week. They don’t go to school on Saturdays and Sundays. Lessons usually begin at nine o’clock. Each lesson lasts forty-five minutes. At ten past eleven they have a quater of an hour break in which they drink milk. Some students eats sanwiches or biscuits which they bought from home. Then they have two lessons more. After that they have a lunch break. Some students go home for lunch , but many have it at school. At two o’clock school begins again. There are two more lessons. They go home at four o’clock.
Answer:
Do students in England go to school on Saturdays?
............................................................................................................................................
Đáp án đúng: No, they don’t
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: They don’t go to school on Saturdays and Sundays.
(Họ không đến trường vào thứ Bảy và Chủ nhật.)
Dịch: Không, họ không cần.
Câu 24:
How long does each lesson last?
...........................................................................................................................................
Đáp án đúng: Each lesson lasts forty-five minutes.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Lessons usually begin at nine o’clock. Each lesson lasts forty-five minutes.
(Tiết học thường bắt đầu vào 9h. Mỗi tiết học kéo dài 45 phút.)
Dịch: Mỗi tiết học kéo dài 45 phút.
Câu 25:
What do the students do during the break?
...........................................................................................................................................
Đáp án đúng: They often drink milk. Some students eats sanwiches and biscuits.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: At ten past eleven they have a quater of an hour break in which they drink milk. Some students eats sanwiches or biscuits which they bought from home.
(Vào 11h10 họ có mười lăm phút nghỉ giải lao là thời gian họ uống sữa. Một số học sinh ăn bánh sanwich và bánh quy mà họ đã mang theo từ nhà.)
Dịch: Họ thường uống sữa. Một số học sinh ăn bánh sanwich và bánh bích quy.
Câu 26:
What time does school begin again?
...........................................................................................................................................
Đáp án đúng: It’s two o’clock.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: At two o’clock school begins again.
(Vào hai giờ trường học bắt đầu dạy học lại.)
Dịch: Vào lúc hai giờ.
Câu 27:
How many lessons do the students learn in the afternoon?
...........................................................................................................................................
Đáp án đúng: There are two more lessons.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: At two o’clock school begins again. There are two more lessons.
(Vào hai giờ trường học lại bắt đầu. Khi đó còn hơn hai tiết học nữa.)
Dịch: Còn hơn hai tiết học nữa.