Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 14

  • 4691 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án A phát âm là /k/, ba đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.


Câu 2:

 

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án A phát âm là /e/, ba đáp án còn lại phát âm là /i:/.


Câu 3:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án B phát âm là /z/, ba đáp án còn lại phát âm là /s/.


Câu 4:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án C phát âm là /t/, ba đáp án còn lại phát âm là /id/.


Câu 5:

Choose the correct answer A, B, C or D to complete the sentences.

________ do you go swimming with your brother?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. How often: được dùng để hỏi về tần suất ai đó làm gì

B. How many: được dùng khi hỏi về số lượng

C. How much: được dùng để hỏi về giá cả

D. How long: được dùng để hỏi về độ dài của vật hoặc hỏi khoảng thời gian ai đó dành thời gian để làm gì.

Dịch: Bạn có thường xuyên đi bơi với anh trai không?


Câu 6:

________ all of us are responsible for keeping our environmet clean and fresh.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

In someone’s opinion: dùng để nói lên quan điểm của ai đó.

Dịch: Theo quan điểm của tôi, tất cả chúng ta đều có trách nhiệm giữ môi trường sạch sẽ và trong lành.


Câu 7:

Doing more exercises every day helps us to focus and become better with daily ________

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Daily routines: những thói quen hàng ngày.

Dịch: Tập thể dục nhiều hơn mỗi ngày giúp chúng ta tập trung và trở nên tốt hơn với những thói quen hàng ngày.


Câu 8:

He helps his parents ________ the maize into the buffalo-drawn cart yesterday.

Xem đáp án

A. load: chất, chở

B. collect: thu thập

C. dry: sấy khô

D. rider: người đi xe đạp

Dịch: Nam đã giúp bố mẹ của anh ấy chất ngô vào xe kéo trâu ngày hôm qua.


Câu 9:

My sister loves ________ some special food for the family on the weekends.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Love Ving: yêu thích làm gì

Dịch: Chị gái tôi thích nấu vài món ăn đặc biệt cho gia đình vào cuối tuần.


Câu 10:

What ________ when your mother called you yesterday afternoon?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

“you” là chủ ngữ ở ngôi thứ hai nên chia động từ số nhiều: “were”

Dịch: Bạn đang làm cái gì khi mẹ bạn gọi bạn vào chiều hôm qua?


Câu 11:

Dang Van Lam is one of ________ best goal keepers in the Viet Nam Men’s Football National Team.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc so sánh hơn nhất:

Tính từ ngắn: S + tobe/V + the + adj/adv + est + N

Tính từ dài: S + tobe/V + the most + adj/adv + N

Dịch: Đặng Văn Lâm là một trong những thủ môn xuất sắc nhất của Đội tuyển bóng đá Việt Nam.


Câu 12:

My mother can sing that song _________ than my aunt.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sử dụng so sánh hơn để so sánh người này với người kia.

Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + S

Tính từ dài: S + tobe/V + more adj/adv + than + S

“good/well” khi chuyển sang so sánh hơn có dạng “better”

Dịch: Mẹ tôi có thể hát bài hát đó tốt hơn dì tôi.


Câu 13:

My father enjoys watching VTV1, ________ my mother doesn’t.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. and: và (chỉ mối quan hệ tương đồng)

B. so + trợ động từ + S (thể hiện sự đồng tình ở thể khẳng định)

C. but: nhưng (thể hiện hai trạng thái trái ngược nhau)

D. because: bởi vì (giải thích cho một sự vật, sự việc)

Dịch: Bố tôi thích xem VTV1, nhưng mà mẹ tôi thì không.


Câu 14:

We _______ eat much fatty food because it can cause obesity.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. shouldn’t: không nên làm gì

B. must: bắt buộc làm gì

C. have to: phải làm gì

D. should: nên làm gì

Dịch: Chúng tôi không nên ăn nhiều thực phẩm báo bởi vì nó thể gây ra béo phì.


Câu 15:

Kate: How was your summer holiday?

Tommy: “________”. How about you?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. Not right!: không phải

B. Yes, it’s right!: vâng, nó đúng

C. It’s up to you!: điều đó phụ thuộc vào bạn

D. Great, thanks!: rất tuyệt, cảm ơn

Dịch: Kate: Kì nghỉ hè của bạn thế nào?

Tommy: Rất tuyệt, cảm ơn. Vậy còn bạn?


Câu 16:

Jenifer: How about visiting Hung King Temple next Sunday?

Sally: “________”.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. Sound great!: Nghe thật tuyệt!

B. Thanks!: cảm ơn

C. That’s right: điều đó đúng

D. Well done: làm tốt lắm

Dịch: Jenifer: Thăm đền Hùng Vương vào Chủ nhật tuần tới được không?

Sally: Nghe thật tuyệt!


Câu 17:

 

Choose the underlined part (marked A, B, C or D) that needs correction.

Malaysia is also the multicutural country in Southeast Asia.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Mạo từ “the” dùng trước những danh từ xác định về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí đã được đề cập trước đó, hoặc một khái niệm ai cũng biết trước đó.

Dùng “a”, “an” trước những danh từ đếm được số ít.

“a” dùng trước những từ bắt đầu bằng phụ âm

“an: dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (u,e,o,a,i)

(B): the – sửa thành: a

Dịch: Malaysia cũng là một đất nước đa văn hóa ở Đông Nam Á.


Câu 18:

Nguyen Quang Hai plays football most skillfully than his brother does.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc so sánh hơn:

Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + S

Tính từ dài: S + tobe/V + more adj/adv + than + S

(B): most skillfully – sửa thành: more skillfully.

Dịch: Nguyễn Quang Hải chơi bóng đá khéo léo hơn anh trai anh ấy.


Câu 19:

Give the correct tense of the verbs in brackets.

They (prepare) _________ carefully to take an examination two months ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: prepared

Hướng dẫn giải:

“Ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Dịch: Họ đã chuẩn bị một cách cẩn thận để làm bài kiểm tra hai tháng trước.


Câu 20:

He (do) _________ the garden when I phoned him.

Xem đáp án

Đáp án đúng: was doing

Hướng dẫn giải:

Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng xen vào chia thì quá khứ đơn.

Dịch: Anh ấy đang làm vườn khi tôi gọi cho anh ấy.


Câu 21:

Those cars (wash) _________ by my brother every weekend.

Xem đáp án

Đáp án đúng: are washed

Hướng dẫn giải:

Câu bị động ở thì hiện tại đơn:

S + be + Ved/3 + (by sb/O)

Dịch: Những cái xe đó được đánh rửa bởi anh trai tôi mỗi tuần.


Câu 22:

Do you hate (work) _________ with the computer for so long?

Xem đáp án

Đáp án đúng: working

Hướng dẫn giải:

Hate + Ving: ghét việc gì đó

Dịch: Bạn có ghét làm việc với máy tính quá lâu không?


Câu 23:

Give the correct form of the words in brackets.

My grandfather made me the most ________ kite I have ever had. (color)

Xem đáp án

Đáp án đúng: colorful

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một tính từ.

Dịch: Ông tôi đã làm cho tôi chiếc diều sặc sỡ nhất mà tôi từng có.


Câu 24:

Jenny isn’t sick today, she will sing this song ________. (beautifull)

Xem đáp án

Đáp án đúng: beautifully

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một trạng từ.

Dịch: Jenny không ốm hôm nay, cô ấy sẽ hát bài hát này rất tuyệt.


Câu 26:

(26) _____ often choose a large, flat area. If the race is held in the forests, the area must be without too many big trees.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. dancers: các vũ công

B. viewers: những người xem

C. managers: những người quản lí

D. villagers: dân làng

Dịch: Bởi vì không gian phải rộng lớn đủ cho 10 con voi chạy đua, dân làng thường chọn những địa điểm rộng lớn và bằng phẳng.


Câu 27:

The elephants are led to the starting line, and when the horn command is given, the race (27)_____.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sử dụng “when” để nói về cái chuỗi hành động xảy ra liên tiếp.

Động từ vế đầu chia thì hiện tại đơn, nên động từ sau cũng chia theo động từ trước.

Dịch: Các con voi được dẫn vào vạch xuất phát, và khi có hiệu lệnh còi, cuộc đua bắt đầu.


Câu 28:

(28) _____ the prize is small, every rider is proud to be the race winner.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. but: nhưng

B. although: mặc dù

C. so: vì vậy

D. and: và

Dịch: Mặc dù phần thưởng nhỏ, mỗi người đua đều cảm thấy tự hào là người chiến thắng cuộc đua.


Câu 29:

Read the following passage and choose the correct answer (A, B, or C).

Once upon a time, there was girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing. One night her sisters went to a ball at the palace. Cinderella was left at home, feeling very sad. After a time her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight. So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach. She danced with the prince, but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor. They price wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella. The prince and Cinderella were married and lived happily ever after.

What did Cinderella do at the ball?

Xem đáp án

Đáp án đúng: She danced with prince at the ball.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: So she went to the ball in a beautiful dress and a wonderful coach. She danced with the prince, but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor.

( Vì vậy cô ấy đã đến buổi khiêu vũ trong bộ váy xinh đẹp và một cái xe ngựa tuyệt vời. Cô ấy đã nhảy với hoàng tử, nhưng đến nửa đêm cô ấy đã trở về nhà, để lại một chiếc giày của cô ấy trên sàn nhảy.)

Dịch: Cô ấy đã nhảy với hoàng tử trong buổi khiêu vũ.


Câu 30:

Did the prince and Cinderella live happily ever after?

Xem đáp án

Đáp án đúng: Yes, they did.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: The prince and Cinderella were married and lived happily ever after.

( Hoàng tử và Cinderella đã kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.)

Dịch: Đúng, họ đã vậy.


Câu 31:

Who appeared and helped Cinderella?

Xem đáp án

Đáp án đúng: Her fairy godmother.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: After a time her fairy godmother appeared and told Cinderella that she could go to the ball, but she had to return home by midnight.

(Sau một thời gian, bà tiên đỡ đầu của cô ấy đã xuất hiện và nói rằng Cinderella có thể đi đến buổi khiêu vũ, nhưng cô ấy phải trở về nhà lúc nửa đêm.)


Câu 32:

Where did Cinderella’s sisters go one night?

Xem đáp án

Đáp án đúng: They went to a ball at the palace.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: One night her sisters went to a ball at the palace.

( Một đêm, những chị gái của cô ấy đã đi đến buổi khiêu vũ tại cung điện.)

Dịch: Họ đã đi đến buổi khiêu vũ tại cung điện.


Câu 33:

Finish each of the sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.

My sister, Laura enjoys going shopping every Sunday morning.

->My sister, Laura adores ___________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: My sister, Laura adores going shopping every Sunday morning.

Hướng dẫn giải:

Enjoy + Ving: yêu thích làm gì

Adore + Ving: say mê, thích làm cái gì đó.

Dịch: Chị gái tôi, Laura yêu thích đi mua sắm vào mỗi sáng Chủ nhật.


Câu 34:

It is necessary for us to protect and keep our enviroment clean and fresh.

->We should ______________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: We should protect and keep our enviroment clean and fresh.

Hướng dẫn giải:

It is necessary + (for sb) + to V = should + V: nên làm gì đó

Dịch: Chúng tôi nên bảo vệ và giữ môi trường sạch sẽ và trong lành.


Câu 35:

This book isn’t as interesting as that one.

->That book ________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: That book is more interesting than this one.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng câu so sánh để so sánh vật này với vật kia.

Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + O/N

Tính từ dài: S + tobe/V + more + adj/adv + than + O/N

Dịch: Cuốn sách kia thú vị hơn cuốn sách này.


Câu 36:

The black horse doesn’t run as fast as the white one. (faster)

->The white horse ____________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: The white horse run faster than the balck one.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng câu so sánh để so sánh vật này với vật kia.

Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + O/N

Tính từ dài: S + tobe/V + more + adj/adv + than + O/N

Dịch: Con ngựa trắng chạy nhanh hơn con ngựa đen.


Câu 37:

They wanted these green trees around their school yesterday afternoon.

->These green trees ___________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: These green trees were wanted around their school yesterday afternoon.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn:

S+ was/were + Ved/3 + (by sb) +…..

Dịch: Những cái cây xanh này đã được mong muốn xung quanh trường của họ vào chiều hôm qua.


Câu 38:

Some of my friends stopped going to school last week. There was a storm.

->Because there was ___________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: Because there was a storm, some of my friends stopped going to school last week.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng “because” để giải thích về một sự vật, sự việc nào đó.

Because + S + V, S + V: bởi vì….

Dịch: Bởi vì trời đã có một cơn bão, một vài người bạn của tôi đã dừng việc đi đến trường vào tuần trước.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương