Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 27

  • 4674 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Find the word which has different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án B phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /id/.


Câu 2:

Find the word which has different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án D phát âm là /ʌ/, ba đáp án còn lại phát âm là /ju/.


Câu 3:

Find the word which has different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án C phát âm là /ə/, ba đáp án còn lại phát âm là /ei/.


Câu 4:

Find the word which has different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án B phát âm là /z/, ba đáp án còn lại phát âm là /s/.


Câu 5:

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

I love the people in my village. They are so………………… and hospitable.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một tính từ.

Friendly (a): thân thiện.

Dịch: Tôi yêu con người ở quê tôi. Họ rất thân thiện và mến khách.


Câu 6:

Viet Nam is …………. multicultural country with 54 ethnic groups.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Mạo từ “the” dùng trước những danh từ xác định về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí đã được đề cập trước đó, hoặc một khái niệm ai cũng biết trước đó.

Dùng “a”, “an” trước những danh từ đếm được số ít.

“a” dùng trước những từ bắt đầu bằng phụ âm

“an: dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (u,e,o,a,i)

Dịch: Việt Nam là một đất nước đa văn hóa với 54 dân tộc.


Câu 7:

She is famous ……………….her intelligence. She designs many special styles for Ao dai.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Famous for: nổi tiếng

Dịch: Cô ấy nổi tiếng vì sự thông minh. Cô ấy thiết kế nhiều phong cách đặc biệt cho Áo dài.


Câu 8:

I used to....................................when I was a child.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Used to V: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.

Dịch: Tôi đã từng khóc khi tôi còn nhỏ.


Câu 9:

……………... you study harder, you won’t be able to pass the examination.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại một:

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V

Unless = If …. not: trừ khi

Without + N

Dịch: Trừ khi bạn học chăm chỉ hơn, nếu không thì bạn sẽ trượt bài kiểm tra.


Câu 10:

she......................her homework tonight?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

“tonight” là dấu hiệu của thì tương lai gần.

Dịch: Cô ấy dự định làm bài tập về nhà tối mai sao?


Câu 11:

They have stayed in an apartment........................................10 years.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành:

“for + khoảng thời gian”

“since + mốc thời gian”

“10 years” là một khoảng thời gian.

Dịch: Họ đã ở trong căn hộ đó khoảng mười năm.


Câu 12:

Nam, would you mind if I……………….. the air conditioner on?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Would you mind if + S + Ved/2…? : sử dụng khi muốn đưa ra yêu cầu hoặc xin ý kiến trong trường hợp lịch sự.

Dịch: Nam, bạn có phiền nếu tôi bật điều hòa không?


Câu 13:

You mustn’t ……………………… your mobile phone on the plane.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Mustn’t + Vbare: chỉ sự cấm đoán.

Dịch: Bạn không được phép dùng điện thoại trên máy bay.


Câu 14:

Lang Lieu couldn’t buy any special food ……………………… he was very poor.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. although: mặc dù

B. when: khi

C. while: trong khi

D. because: bởi vì

Dịch: Lang Liêu đã không thể mua bất cứ một món ăn đặc biệt nào bởi vì anh ấy rất nghèo.


Câu 15:

Put the verbs in brackets into the correct form.

Your elder brother (stay)……………………….. at home last night?

Xem đáp án

Đáp án đúng: Did – stay

Hướng dẫn giải:

“last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Đây là câu hỏi nên ta đảo trợ động từ lên đầu, động từ chính giữ nguyên.

Dịch: Em trai bạn đã ở nhà đêm qua sao?


Câu 16:

Where you ( go) ………………………......tomorrow?

Xem đáp án

Đáp án đúng: will – go

Hướng dẫn giải:

“tomorrow” là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

Do đây là câu hỏi nên đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Dịch: Bạn sẽ đi đâu vào ngày mai?


Câu 17:

He (build) ………………………..his house since 2009.

Xem đáp án

Đáp án đúng: has built

Hướng dẫn giải:

“since + mốc thời gian” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.

Dịch: Anh ấy đã xây dựng ngôi nhà của anh ấy từ năm 2009.


Câu 18:

The children are interested in (read)......................................folk tales, aren’t they?

Xem đáp án

Đáp án đúng: reading

Hướng dẫn giải:

Be interested in + Ving: hứng thú làm gì

Dịch: Trẻ nhỏ hứng thú với những câu truyện dân gian, phải không?


Câu 20:

_____ Her father married a kind woman.

Xem đáp án

Đáp án đúng: F

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Her father married an evil widow with two daughters.

( Bố cô ấy đã kết hôn cùng một góa phụ độc ác với hai người con gái.)

Dịch: Bố cô ấy đã kết hôn với người phụ nữtốt bụng.


Câu 21:

_____ Her stepmother and two stepsisters were very kind to her.

Xem đáp án

Đáp án đúng: F

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her.

( Mẹ kế của Cinderella và hai người chị kế đã ngược đãi cô ấy.)

Dịch: Mẹ kế của cô ấy và hai người chị kế rất tốt với cô ấy.


Câu 22:

_____ The prince got married to the girl who fitted the left glass slipper.

Xem đáp án

Đáp án đúng: T

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Cinderella left the party in a hurry and didn’t tell the prince her name. but she left a glass slipper, and the prince used that to find her. They got married and lived happily ever after.

( Cinderella đã vội vàng rời khỏi bữa tiệc và đã không nói với hoàng tử tên của cô ấy nhưng cô ấy đã để lại một chiếc giày thủy tinh và hoàng tử đã sử dụng việc đó để tìm cô ấy. Họ kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.)

Dịch: Hoàng tử đã kết hôn với người con gái vừa với chiếc giày bị bỏ quên.


Câu 23:

Read the following passage and answer the questions.

There are many celebrations throughout the year in Vietnam, but Tet or the Lunar New Year is the most important celebration for Vietnamese people. Tet usually occurs in late January or early February. A few days before Tet is the time for people to clean and decorate their homes. During Tet, people, old and young, enjoy special food cooked on the occasion of Tet. It is also the time for family members to be together.

What is another name of Tet?

……………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Another name of Tet is the Lunar New Year.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: There are many celebrations throughout the year in Vietnam, but Tet or the Lunar New Year is the most important celebration for Vietnamese people.

(Có rất nhiều lễ hội quanh năm ở Việt Nam, nhưng Tết hoặc Tết Nguyên Đán là một trong số những lễ hội quan trọng của người Việt.)

Dịch: Một cái tên khác của Tết đó là Tết Nguyên Đán.


Câu 24:

When does Tet occur?

…………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: Tet occurs in late January or early February.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Tet usually occurs in late January or early February.

(Tết thường diễn ra vào cuối tháng Hai hoặc đầu tháng Ba.)

Dịch: Tết diễn ra vào cuối tháng Hai hoặc đầu tháng Ba.


Câu 25:

What do people do before Tet?

……………………………………………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng: People clean and decorate their homes.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: A few days before Tet is the time for people to clean and decorate their homes.

(Một vài ngày trước Tết là thời gian cho mọi người để dọn dẹp và trang trí lại nhà.)


Câu 26:

Is Tet the time for family reunions?

……………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: Yes, it is

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: It is also the time for family members to be together.

(Tết cũng là thời gian cho thành viên gia đình bên nhau.)

Dịch: Tết là thời gian sum họp gia đình phải không? – Đúng.


Câu 27:

Rearrange the given words to complete the sentences.

festival/ in / Viet Nam / Tet / is / the / most / important /

………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Tet is the most important festival in Viet Nam.

Hướng dẫn giải:

S + tobe + the + most + adj + in + O/N.

Dịch: Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.


Câu 28:

because / they / can / Children / like/ Tet / receive / lucky / money /

………………………………………………………………………………………...

Xem đáp án

Đáp án đúng: Children like Tet because they can receive lucky money.

Hướng dẫn giải:

S + V/tobe + O/N + because + S + V/tobe + O/N.

Dịch: Bọn trẻ thích Tết bởi vì chúng có thể nhận tiền lì xì.


Câu 29:

my son/taller/is/getting.

......................................................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng: My son is getting taller.

Hướng dẫn giải:

Get +adj: trở nên như thế nào

Dịch: Con trai tôi đang dần trở nên cao hơn.


Câu 30:

Rewrite the following sentences so that its meaning is the same as the first one

.

This mobile phone is too expensive for my father to buy.

=>This mobile phone……………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: This mobile phone is not cheap enough for my father to buy.

Hướng dẫn giải:

S + tobe/V + (not) + adj + enough + (for sb) + to V: (không) đủ để làm gì.

Dịch: Điện thoại di động không đủ rẻ cho bố tôi để mua.


Câu 31:

Her sister is more beautiful than her.

=>She isn’t.........................................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng: She isn’t as beautiful as her sister.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc câu so sánh bằng:

S + tobe + (not) + as + adj + as + O/N

Dịch: Cô ấy không xinh bằng chị gái.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương