Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 15

  • 4685 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the underlined word that has different pronunciation.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án D phát âm là /e/, ba đáp án còn lại phát âm là /i:/


Câu 2:

Tom………………….TV with his parents last night.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

“last + thời gian” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Dịch: Tom đã xem tivi với bố mẹ anh ấy tối qua.


Câu 3:

The Lost Shoe is a …………………story.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một tính từ, ba đáp án còn lại lần lượt là danh từ và trạng từ.

A. tradition (n): truyền thống

B. traditionally (adv) : một cách truyền thống

C. traditional (a): truyền thống

D. fashion (n): thời trang

Dịch: Chiếc giày đánh mất là một câu chuyện truyền thống.


Câu 4:

“Can you help me with my math homework?” – “………………..”

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. Certainly: chắc chắn rồi.

B. Yes, thank you: vâng, cảm ơn bạn.

C. No, thanks: Không, cảm ơn.

D. I’m fine: tôi ổn

Dịch: “Bạn có thể giúp tôi làm bài tập toán về nhà được không?” – “Chắc chắn rồi.”


Câu 5:

She cut ………………….badly while she was slicing cucumbers yesterday.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. herself: bản thân cô ấy.

B. himself: bản thân anh ấy.

C. myself: bản thân tôi.

D. yourself: bản thân bạn.

Dịch: Cô ấy tự cắt vào mình một cách tồi tệ khi cô ấy đang thái dưa chuột vào hôm qua.


Câu 6:

The environment in the city is becoming…………………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc so sánh “càng ngày càng” được sử dụng để diễn tả sự việc, sự vật càng ngày phát triển (tăng càng tăng, giảm càng giảm) về số lượng, chất lượng hay tính chất.

Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/ adv-er and adj-er/ adv-er

Tính từ dài: S + tobe/V + more and more + adj/ adv

Dịch: Môi trường ở thành phố đang trở nên càng tệ hơn/ càng tốt hơn.


Câu 7:

Choose the underlined word (A,B,C or D)that is not correct in Standard English

I used to went swimming when I was a child.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Used to Vbare: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.

(B): went – sửa thành: go

Dịch: Tôi đã từng đi bơi khi tôi còn nhỏ.


Câu 8:

We like playing soccer but  listening to music in our free time.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Like Ving/ to V than Ving/ to V: thích làm cái gì hơn cái gì.

(B): but – sửa thành: than

Dịch: Chúng tôi thích chơi bóng đá hơn là nghe nhạc vào thời gian rảnh rỗi.


Câu 10:

Learing words is necessary in learning a foreign language.

Xem đáp án

Đáp án đúng: T

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: It is very necessary for language learners to learn words when they learn a foreign language. However, they learn words in different ways.

( Thật là cần thiết cho những người học ngôn ngữ học từ vựng khi họ học một ngôn ngữ nước ngoài. Tuy nhiên, họ học từ vựng bằng nhiều cách khác nhau.)

Dịch: Học từ vựng là cần thiết trong việc học ngôn ngữ nước ngoài.


Câu 11:

We shouldn’t try different ways when we learn words.

Xem đáp án

Đáp án đúng: F

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Language learners should try different ways of learning words so as to find out the best way for themselves.

( Người học ngôn ngữ nên thử nhiều cách khác nhau trong việc học từ vựng để tìm ra cách tốt nhất cho chính họ.)

Dịch: Chúng ta không nên thử những cách khác nhau khi chúng ta học từ vựng.


Câu 12:

Writing words on small pieces of paper helps learners remember words better.

Xem đáp án

Đáp án đúng: T

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: In order to remember words better, some learners even write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere in their house to learn it at any time.

( Để nhớ được từ vựng tốt hơn, thậm chí một số người học viết từng từ và công dụng của nó vào mẩu giấy nhỏ và dán nó vào bất cứ nơi đâu trong nhà của họ để học bất cứ lúc nào.)

Dịch: Viết từ vựng vào mẩu giấy nhỏ giúp người học nhớ từ tốt hơn.


Câu 13:

Answer the questions

Why do some learners write one or two example sentences with each new word?

……………………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: Some learners write one or two example sentences with each new word to remember how to use the word in the right way.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Others write one or two example sentences with each new word to remember how to use the word in the right way.

( Một số khác viết một hoặc hai câu ví dụ với từng từ mới để nhớ cách sử dụng từ chính xác.)

Dịch: Vài người học viết một hoặc hai câu ví dụ với từng từ mới để nhớ cách sử dụng từ chính xác.


Câu 14:

What do some learners do to remember important words?

……………………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: To remember important words, some learners underline or highlight only the words they want to learn.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: To remember important words, some learners underline or highlight only the words they want to learn.

(Để nhớ những từ quan trọng, một số người học gạch chân hoặc làm nổi bật duy nhất những từ họ muốn học.)

Dịch: Để nhớ những từ quan trọng, một số người học gạch chân hoặc làm nổi bật duy nhất những từ họ muốn học.


Câu 15:

How do you learn new words?

………………………………………………………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng: I underline only the words I want to learn.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào đoạn văn, có rất nhiều cách học từ mới được đưa ra:

Make a list and put into it the meanings of new words in their mother tongue: lập danh sách và đưa nghĩa của chúng bằng tiếng mẹ đẻ.

Learn them by heart: học thuộc lòng

Wirte one or two example sentences with each new word: viết một hoặc hai câu ví dụ về từng từ mới

Write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewwhere in their house: viết từng từ và công dụng của nó vào mẩu giấy nhỏ và dán nó lên bất cứ đâu trong nhà

Underline or highlight only the word they want to learn: gạch chân hoặc làm nổi bật duy nhất những từ họ muốn học.

Dịch: Tôi gạch chân duy nhất từ tôi muốn học.


Câu 16:

What is this passage about?

………………………………………………………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng: Different ways of learning words.

Hướng dẫn giải:

Cả đoạn văn đưa ra rất nhiều cách học từ vựng hiệu quả cho người học ngôn ngữ.

Dịch: Những cách khác nhau về việc học từ vựng.


Câu 17:

Change the following sentences into reported speech.

Mrs. Brown said: “Can you lend me your new book, Tim?”

……………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Mrs. Brown asked Tim to lend her his new book.

Hướng dẫn giải:

Asked sb to V: yêu cầu, hỏi ai đó làm gì một cách lịch sự.

Dịch: Bà Brown đã hỏi Tim cho cô ấy mượn cuốn sách mới của cậu ấy.


Câu 18:

The teacher said: “You should study harder, Mai.”

…………………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: The teacher said that Mai should study harder.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc câu trần thuật:

S + said (that) + S + V(lùi thì)

Dịch: Cô giáo đã nói rằng Mai nên học chăm chỉ hơn.


Câu 19:

Rewrite the following sentences as requested. (1,0pt)

Television brings a lot of information. It brings entertainment, too. (combine the sentences using “not only…....but also”).

…………………………………………………………………………………………....

Xem đáp án

Đáp án đúng: Television brings not only a lot of information but also entertainment.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc “not only…but also”:

S + V + not only + N + but also + N: không chỉ… mà còn….

Dịch: Ti vi không chỉ mang lại nhiều thông tin mà còn mang lại giải trí.


Câu 20:

Mary is 14 years old. Tom is 16 years old. (combine the sentences using “as….as”)

……………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Mary is not as old as Tom.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc so sánh bằng:

S + tobe/V (not) + as + adj/adv + as +O/N

Dịch: Mary không già dặn như Tom.


Câu 21:

No one in my class is as tall as Tin. (rewrite the sentence using “tallest” )

……………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Tin is the tallest in my class.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc so sánh hơn nhất:

Tính từ ngắn: S + tobe + the + adj-est +…..

Tính từ dài: S + tobe + the most + adj +…..

Dịch: Tin là cao nhất trong lớp tôi.


Câu 22:

He is too young to drive a car. (using “ enough”)

……………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: He is not old enough to drive a car.

Hướng dẫn giải:

S + tobe (not) + adj + enough + (for sb) + to V: (không) đủ để làm gì

Dịch: Anh ấy chưa đủ tuổi để lái xe.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương